Xử phạt xe tải chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép
Công ty tôi có một chiếc xe tải không mui trọng tải 1.250 kg. Tôi điều khiển và bị thanh tra giao thông lập biên bản vi phạm vì xe tải chở hàng vượt quá chiều cao cho phép. Vậy chiều cao được phép chở hàng đối với xe này là bao nhiêu? Tôi bị xử lý như thế nào?
- Xe tải có mui chở hàng quá chiều cao có bị tước bằng lái không?
- Mức phạt xe tải không mui vượt quá chiều cao xếp hàng theo quy định
- Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng đối với xe 16 chỗ
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến cho chúng tôi. Với trường hợp của bạn: về xe tải chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép; Tổng đài tư vấn xin trả lời cho bạn như sau:
Thứ nhất, quy định về giới hạn chiều cao xếp hàng hóa của xe tải thùng hở không mui:
Căn cứ tại Điểm c Khoản 2 Điều 18 Thông tư Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 18. Chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
2. Đối với xe tải thùng hở không mui, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe (theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:
c) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở dưới 2,5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét.”
Như vậy theo quy định trên đối chiếu với trường hợp của bạn; công ty bạn có xe tải không mui có trọng tải 1.250 kg (dưới 2,5 tấn) thì giới hạn chiều cao xếp hàng hóa trên xe tải này là không quá 2,8 mét tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy.
Thứ hai, về mức phạt lỗi chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng hóa:
Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 4 và điểm a khoản 9 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:
“Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).”
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 9 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:
“9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 2; Điểm b Khoản 4; Khoản 5; Khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;”
Như vậy theo quy định trên, khi vi phạm quy định về chiều cao xếp hàng hóa đối với xe tải thì bạn là người điều khiển sẽ có mức phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng, bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
Ngoài ra, căn cứ theo quy định tại khoản 8 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP đối với lỗi này, chủ phương tiện là công ty sẽ bị phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.
Trên đây là bài viết về vấn đề của bạn. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:
Xe vượt quá tải trọng cho phép của cầu đường phạt bao nhiêu?
Vượt xe trên đường giao nhau phạt bao nhiêu?
Mọi thắc mắc liên quan đến vấn đề mức phạt xe tải chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Mức phạt đối với xe khách chạy tuyến dưới 300km chở quá số người
- Hồ sơ cấp lại giấy phép kinh doanh vận tải khi thay đổi loại hình công ty
- Xử phạt lỗi điều khiển ô tô chạy quá tốc độ và hết hạn đăng kiểm
- Tiền phí trước bạ và tiền làm biển xe máy
- Mất một tay vẫn có thể được đổi Giấy phép lái xe hạng B1?