19006172

Cảnh sát giao thông tạm giữ phương tiện mà không lập biên bản

Cảnh sát giao thông tạm giữ phương tiện mà không lập biên bản

Cảnh sát giao thông tạm giữ phương tiện mà không lập biên bản. Chồng em uống rượu mà vẫn đi xe máy, lúc thổi cồn CSGT báo là 0,33 mg/lít khí thở. CSGT giữ xe của chồng em nhưng không cho biên bản thì có sai không ạ? Em ảm ơn nhiều!



Tạm giữ phương tiện mà không lập biên bảnTư vấn luật giao thông:

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Vấn đề Cảnh sát giao thông tạm giữ phương tiện mà không lập biên bản của bạn; Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:

Căn cứ Khoản 1 Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 82. Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm

1. Để ngăn chặn ngay vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt được phép tạm giữ phương tiện đến 07 ngày trước khi ra quyết định xử phạt đối với những hành vi vi phạm được quy định tại các Điều, Khoản, Điểm sau đây của Nghị định này và phải tuân thủ theo quy định tại Khoản 2 Điều 125 của Luật Xử lý vi phạm hành chính:

b) Điểm b, điểm c khoản 6; điểm c khoản 7; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i khoản 8; khoản 9 Điều 6;”

Dẫn chiếu quy định tại Khoản 7 Điều 6 Nghị định 46/2016/NĐ-CP như sau:

“Điều 6. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

c) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.“.

Theo đó, lỗi điều khiển xe vượt quá nồng độ cồn từ 0.25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở là trường hợp sẽ bị tạm giữ phương tiện. Vì vậy, chồng bạn điều khiển xe khi trong hơi thở có nồng độ cồn là 0,33 mg/lít khí thở nên sẽ bị tạm giữ phương tiện 07 ngày.

Tuy nhiên, Khoản 9 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012 có quy định:

“Điều 125. Tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính

9. Mọi trường hợp tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề phải được lập thành biên bản. Trong biên bản phải ghi rõ tên, số lượng, chủng loại, tình trạng của tang vật, phương tiện bị tạm giữ và phải có chữ ký của người ra quyết định tạm giữ, người vi phạm; trường hợp không xác định được người vi phạm, người vi phạm vắng mặt hoặc không ký thì phải có chữ ký của 02 người làm chứng.

Biên bản phải được lập thành 02 bản, người có thẩm quyền tạm giữ giữ 01 bản, người vi phạm giữ 01 bản”.

Tạm giữ phương tiện mà không lập biên bản

Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172

Bạn cho biết chồng bạn điều khiển xe máy và nồng độ cồn là 0,33 miligam/1 lít khí thở. Đối chiếu quy định trên thì CSGT được phép tạm giữ xe máy của chồng bạn đến 07 ngày trước khi ra quyết định xử phạt. 

Tuy nhiên, việc tạm giữ phương tiện này phải được lập thành biên bản. Trong biên bản phải ghi rõ tên, số lượng, chủng loại, tình trạng của phương tiện bị tạm giữ và phải có chữ ký của người ra quyết định tạm giữ, người vi phạm; trường hợp không xác định được người vi phạm, người vi phạm vắng mặt hoặc không ký thì phải có chữ ký của 02 người làm chứng.

Biên bản phải được lập thành 02 bản, người có thẩm quyền tạm giữ giữ 01 bản, người vi phạm giữ 01 bản. Vì vậy, CSGT tạm giữ xe mà không lập biên bản là không đúng với quy định pháp luật.

Tóm lại, CSGT tạm giữ xe máy của chồng bạn mà không lập biên bản là không đúng với quy định của pháp luật.

Trên đây là bài viết về vấn đề Cảnh sát giao thông tạm giữ phương tiện mà không lập biên bản. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết:

Trễ hẹn lên giải quyết vi phạm giao thông có bị tịch thu phương tiện không?

Lỗi không ký vào biên bản và thủ tục lấy lại xe khi bị tạm giữ

Mọi thắc mắc liên quan đến Cảnh sát giao thông tạm giữ phương tiện mà không lập biên bản; xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.

luatannam