Chiều cao xếp hàng hóa trên xe tải thùng hở có mui
Xe tôi có trọng tải thiết kế là 4,2 tấn, là loại xe tải thùng hở có mui. Cho tôi hỏi nếu tôi chở hàng thì chiều cao xếp hàng hóa được phép quá bao nhiêu phần trăm ạ? Đồng thời cho tôi biết mức phạt khi vi phạm ạ?
- Xe ô tô có được chở đất đá vượt quá chiều cao của thùng không?
- Quy định về chiều cao xếp hàng của xe ô tô
- Quy định giới hạn chiều cao xếp hàng trên xe tải
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Đối với trường hợp của bạn; chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, về chiều cao xếp hàng hóa trên xe tải thùng hở có mui
Căn cứ Khoản 1 và Khoản 4, Điều 18 Thông tư 16/ 2015/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 18. Chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
1. Đối với xe tải thùng hở có mui, chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Trường hợp xe chở hàng rời, vật liệu xây dựng như đất, đá, cát, sỏi, than, quặng hoặc các hàng có tính chất tương tự, chiều cao xếp hàng hóa không vượt quá chiều cao của thùng xe ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe”.
Bạn chỉ cho biết xe của bạn là loại xe tải thùng hở có mui mà không cho biết xe bạn chở loại hàng hóa gì nên chúng tôi xin chi thành 02 trường hợp như sau để tư vấn cho bạn:
– Nếu là hàng rời, vật liệu xây dựng như đất, đá, cát, sỏi, than, quặng hoặc các hàng có tính chất tương tự: chiều cao xếp hàng hóa không vượt quá chiều cao của thùng xe ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe;
– Với các loại hàng hóa khác: chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Thứ hai, về mức phạt khi ô tô tải chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép
Căn cứ Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 2; Điểm b Khoản 4; Khoản 5; Khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;”
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Theo đó, bạn điều khiển ô tô tải hở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép thì bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng. Ngoài ra bạn còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm:
Xử phạt khi điều khiển xe tải chở hàng vượt quá chiều cao cho phép
Thủ tục nộp phạt để lấy lại bằng lái xe bị tạm giữ theo quy định
Mọi thắc mắc liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính khi tham gia giao thông; xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Dừng xe ô tô che khuất biển báo đường bộ bị phạt bao nhiêu?
- Lỗi đỗ xe ô tô không đặt biển báo hiệu nguy hiểm gây tai nạn
- Sai thông tin trong hồ sơ thi sát hạch có ảnh hưởng đến thông tin bằng lái không?
- Xử phạt đối với lỗi dừng, đỗ xe ô tô nơi đường bộ giao nhau
- Mức phạt ô tô không giảm tốc độ và không nhường đường gây tai nạn giao thông