Nội dung câu hỏi:
Cho tôi hỏi đi xe ô tô vượt quá tốc độ bao nhiêu thì bị xử phạt? Hôm trước tôi tham gia giao thông chỉ vượt quá 7km/h đã bị lập biên bản rồi. Như vậy có đúng không và mức phạt là bao nhiêu?
- Xử phạt việc điều khiển xe ô tô vượt quá tốc độ như thế nào?
- Xe ô tô vượt quá tốc độ 10km/h có bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không?
- Mức xử phạt khi đi ô tô vượt quá tốc độ 71/50
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến cho chúng tôi. Với trường hợp của bạn về mức phạt hành chính khi điều khiển ô tô vượt quá tốc độ 7km/h, Tổng đài tư vấn xin trả lời cho bạn như sau:
Quy định về tốc độ của phương tiện tham gia giao thông
Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về Nguyên tắc chấp hành quy định về tốc độ và khoảng cách khi điều khiển phương tiện trên đường bộ như sau:
Nguyên tắc 1. Khi tham gia giao thông trên đường bộ, người điều khiển phương tiện phải nghiêm chỉnh chấp hành quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe (thuộc chủng loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng) được ghi trên biển báo hiệu đường bộ.
Nguyên tắc 2. Tại những đoạn đường không bố trí biển báo hạn chế tốc độ, không bố trí biển báo khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải thực hiện theo các quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 và Điều 11 của Thông tư 31/2019/TT-BGTVT.
Nguyên tắc 3. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải điều khiển xe chạy với tốc độ phù hợp điều kiện của cầu, đường, mặt độ giao thông, địa hình, thời tiết và các yếu tố ảnh hưởng khác để bảo đảm an toàn giao thông.
Các trường hợp phải giảm tốc độ khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông: Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ dể có thể dừng lại một cách an toàn trong các trường hợp sau:
1. Có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;
2. Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế;
3. Qua nơi đường bộ giao nhau cùng mức; nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; đường vòng; đường có địa hình quanh co, đèo dốc; đoạn đường có mặt đường hẹp, không êm thuận;
4. Qua cầu, cống hẹp; đi qua đập tràn, đường ngầm, hầm chui; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc;
5. Qua khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung nhiều người; khu vực đông dân cư, nhà máy, công sở tập trung bên đường; khu vực đang thi công trên đường bộ; hiện trường xảy ra tai nạn giao thông;
6. Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường;
7. Có súc vật đi trên đường hoặc chăn thả ở sát đường;
8. Tránh xe chạy ngược chiều hoặc khi cho xe chạy sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp của xe đi phía trước;
9. Đến gần bến xe buýt, điểm dừng đỗ xe có khách đang lên, xuống xe;
10. Gặp xe ưu tiên đang thực hiện nhiệm vụ; gặp xe siêu trường, xe siêu trọng, xe chở hàng nguy hiểm; gặp đoàn người đi bộ;
11. Trời mưa; có sương mù, khói, bụi; mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi;
12. Khi điều khiển phương tiện đi qua khu vực trạm kiểm soát tải trọng xe, trạm cánh sát giao thông, trạm giao dịch thanh toán đối với các phương tiện sử dụng đường bộ.
Như vậy, khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông thì người lái xe phải chấp hành đầy đủ các quy định nêu trên, nếu vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính.
Xe ô tô chạy với tốc độ bao nhiêu sẽ không bị xử phạt
Căn cứ tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về tốc độ khi tham gia giao thông đối với ô tô như sau:
– Trong khu vực đông dân cư (Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc):
Loại xe cơ giới đường bộ | Tốc độ tối đa (km/h) | |
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên | Đường hai chiều: đường một chiều có một làn xe cơ giới | |
Các phương tiện xe cơ giới, trừ các xe được quy định tại Điều 8 Thông tư này. | 60 | 50 |
– Ngoài khu vực đông dân cư (Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc):
Loại xe cơ giới đường bộ | Tốc độ tối đa (km/h) | |
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên | Đường hai chiều;
đường một chiều có một làn xe cơ giới |
|
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30
Chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn. |
90 | 80 |
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe
buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc). |
80 | 70 |
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ
moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông). |
70 | 60 |
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc. | 60 | 50 |
Như vậy, để biết bạn có vi phạm quy định về tốc độ chạy xe hay không bạn vui lòng căn cứ vào quy định nêu trên để đối chiếu. Nếu vi phạm thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Mức xử phạt khi ô tô chạy quá tốc độ 7km/h
Căn cứ tại Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì khi ô tô chạy quá tốc độ cho phép sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo các mức như sau:
Ô tô |
Từ 05 – dưới 10 km/h |
800.000 – 01 triệu đồng (Điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |
Từ 10 – 20 km/h |
04 – 06 triệu đồng Tước giấy phép lái xe 01 – 03 tháng (Điểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP và điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |
|
Từ trên 20 – 35 km/h |
06 – 08 triệu đồng Tước giấy phép lái xe từ 02 – 04 tháng (Điểm a khoản 6, điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |
|
Từ trên 35 km/h |
10 – 12 triệu đồng Tước giấy phép lái xe từ 02 – 04 tháng (Điểm c khoản 7, điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |
Như vậy, đối với người điều khiển ô tô mà chạy quá tốc độ 7km/h sẽ thuộc vào khung phạt chạy quá tốc độ từ 5- dưới 10km/h và phạt tiền là 800.000 – 1.000.000 đồng. Mức trung bình là 900.000 đồng. Do đó, bạn chạy quá 7km/h và bị công an và xử phạt là đúng quy định.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết sau:
- Mức phạt đối với lỗi điều khiển xe máy vượt quá tốc độ quy định
- Xử phạt ô tô lỗi vượt đèn đỏ và chạy quá tốc độ
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc về Điều khiển ô tô vượt quá tốc độ 7km bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn.
- Mức xử phạt lỗi đỗ xe trước cổng cơ quan năm 2024
- Tước phù hiệu khi điều khiển xe du lịch không mang hợp đồng vận chuyển
- Quy định về hồ sơ cấp Giấy phép lưu hành xe năm 2023
- Chiều cao xếp hàng cho phép của xe tải, mức phạt người lái xe khi vượt quá 10 cm
- Mất hồ sơ gốc có cấp lại được bằng lái xe máy không?