Nội dung câu hỏi:
Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng C lên E có cần bằng cấp 3 không? Tôi muốn nâng bằng từ hạng C lên E nhưng không có bằng cấp ba thì có nâng được không?
- Quy định về điều kiện nâng hạng bằng lái từ C lên E
- Điều kiện và hồ sơ để nâng giấy phép lái xe hạng C lên hạng E
- Thời gian học lý thuyết nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng C lên hạng E
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Với trường hợp Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng C lên E có cần bằng cấp 3 không của bạn, Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Bằng lái xe hạng E điều khiển được những loại xe nào:
Căn cứ Khoản 10 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
10. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây
a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.”
Như vậy, bằng lái xe hạng E sau khi được nâng từ hạng C sẽ được điều khiển những loại xe sau:
– Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi.
– Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.
– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
– Ô tô dùng cho người khuyết tật.
– Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.
– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
– Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
– Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.
Không có bằng trung học phổ thông có nâng được bằng C lên E không
Căn cứ Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về điều kiện đối với người học lái xe như sau:
ĐK1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
ĐK2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
ĐK3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
– Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
– Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
– Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
– Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
– Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
ĐK4. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.”
Theo quy định trên, đối với người học lái xe hay nâng hạng bằng lái xe thì cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên. Theo đó, nếu nâng hạng xe từ hạng C lên hạng E thì phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở (bằng cấp 2) hoặc ương đương trở lên.
Như vậy, khi bạn tham gia học lái xe nâng hạng thì cần phải có bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, tức là bằng cấp 2. Trong trường hợp của bạn nếu bạn không có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông nhưng bạn có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở (tức bằng cấp 2) thì bạn vẫn có thể tham gia học và thi sát hạch nâng hạng giấy phép lái xe theo quy định.
Thủ tục nâng hạng bằng C lên bằng E
+) Xác định điều kiện nâng bằng hạng C lên E: Ngoài 04 điều kiện tại Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT thì người nâng hạng lái xe từ hạng C lên hạng E cần phải đáp ứng Thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên;
+) Cách thức nâng hạng bằng C lên bằng E:
Bước 01: Hồ sơ học nâng hạng bằng C lên bằng E
Căn cứ Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT thì hồ sơ nâng hạng bằng lái xe hạng C lên hạng D gồm những giấy tờ sau:
– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
– Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
– Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;
– Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);
+) Nộp hồ sơ: Nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho trung tâm dạy lái xe;
+) Thời gian đào tạo nâng hạng bằng lái xe: Hạng C lên E: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280) (Điều 14 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT)
+) Cấp chứng chỉ đào tạo nâng hạng: Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng B2, C, D, E và giấy phép lái xe các hạng F phải được đào tạo tập trung tại cơ sở được phép đào tạo và phải được kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo. Trong thời hạn trên 01 (một) năm kể từ ngày cơ sở đào tạo kết thúc kiểm tra, xét công nhận tốt nghiệp khóa đào tạo, nếu không kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo thì phải đào tạo lại theo khóa học mới. (Điều 8 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT)
+) Chi phí học nâng hạng: Theo chi phí tại Trung tâm đào tạo lái xe
Bước 02: Thi sát hạch nâng hạng bằng C lên bằng E
– Bộ hồ sơ dự thi nâng hạng: do trung tâm đào tạo lái xe lập và nộp lên Sở giao thông vận tải. Bộ hồ sơ theo Khoản 2 Điều 19 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT gồm có:
+) Các giấy tờ như hồ sơ học nâng hạng;
+) Chứng chỉ đào tạo nâng hạng;
+) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.
– Chí phí sát hạch nâng hạng bằng lái xe:
BIỂU MỨC THU PHÍ SÁT HẠCH LÁI XE; LỆ PHÍ CẤP BẰNG, CHỨNG CHỈ ĐƯỢC HOẠT ĐỘNG TRÊN CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN VÀ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
__________
Số TT |
Tên phí, lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
3 |
Phí sát hạch lái xe |
|
|
a |
Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4: |
||
|
– Sát hạch lý thuyết – Sát hạch thực hành |
Lần Lần |
60.000 70.000 |
b |
Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): |
||
|
– Sát hạch lý thuyết – Sát hạch thực hành trong hình – Sát hạch thực hành trên đường giao thông – Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
Lần Lần Lần Lần |
100.000 350.000 80.000 100.000 |
Ghi chú:
1. Mức thu phí sát hạch lái xe quy định tại Thông tư này được áp dụng thống nhất trên cả nước (không phân biệt cơ quan thuộc Trung ương quản lý hay cơ quan thuộc địa phương quản lý).
2. Người dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phần nào thì nộp phí sát hạch lái xe phần đó (tính theo lần sát hạch: sát hạch lần đầu, sát hạch lại).
Bước 03: Cấp bằng lái xe sau khi nâng hạng
Học viên đạt tất cả các nội dung thi sát hạch được công nhận trúng tuyển và cấp bằng lái xe theo hạng đã sát hạch.
– Lệ phí cấp bằng phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
– Thời gian cấp bằng lái xe: Chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Trên đây là bài viết về Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng C lên E có cần bằng cấp 3 không? Ngoài ra bạn có thể tham khảo bài viết:
- Vấn đề xuất trình bằng tốt nghiệp khi thi nâng hạng bằng lái xe
- Độ tuổi tối đa điều khiển các loại xe hạng E là bao nhiêu?
Mọi thắc mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn trực tiếp.
- Mức xử phạt lỗi điều khiển xe ô tô tải không có Giấy vận chuyển hàng hóa
- Điều khiển xe hợp đồng không có danh sách hành khách
- Khi nào quy định về niêm yết cụm từ xe hợp đồng có hiệu lực?
- GPLX hạng FC nâng lên hạng E thì có yêu cầu như thế nào?
- Xử phạt đối với lỗi điều khiển phương tiện không có giấy phép lái xe