Nộp lệ phí trước bạ khi mua xe máy cũ theo quy định pháp luật
Tôi có mua 1 chiếc xe máy cũ từ bạn của tôi với giá 15 triệu đồng. Chiếc xe này được 5 năm. Vậy mức nộp lệ phí trước bạ khi mua xe máy cũ xác định thế nào?
- Mua xe máy cũ thì giá tính lệ phí trước bạ như thế nào?
- Giá tính lệ phí trước bạ tính theo giá mua xe thực tế hay giá nào?
- Quy định mới nhất về giá tính lệ phí trước bạ xe mua lại
Tư vấn giao thông đường bộ:
Về vấn đề nộp lệ phí trước bạ khi mua xe máy cũ; Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, giá tính lệ phí trước bạ với xe đã qua sử dụng:
Căn cứ Khoản 6 Điều 2 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ, theo đó:
“Điều 2. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
6. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy)”.
Bên cạnh đó, Điểm d khoản 3 Điều 3 Thông tư 20/2019/TT-BTC quy định như sau:
“Điều 3. Giá tính lệ phí trước bạ
3. Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản khác
d.1) Giá trị tài sản mới xác định theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ và điểm b khoản này.
d.2) Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ được xác định như sau:
– Tài sản mới: 100%.
– Thời gian đã sử dụng trong 1 năm: 90%
– Thời gian đã sử dụng từ trên 1 đến 3 năm: 70%
– Thời gian đã sử dụng từ trên 3 đến 6 năm: 50%
– Thời gian đã sử dụng từ trên 6 đến 10 năm: 30%
– Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 20%
Đối với tài sản đã qua sử dụng, thời gian đã sử dụng được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ.”.
Như vậy, giá tính theo quy định của Thông tư của Bộ Tài chính ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy . Đối chiếu với trường hợp của bạn, xe bạn mua đã qua sử dụng 5 năm, tức là giá trị còn lại của xe được tính bằng giá trị tài sản mới nhân với (x) 30% chứ không phải là giá mua thực tế 15 triệu.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Thứ hai, mức thu lệ phí trước bạ:
Căn cứ Khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định:
“Điều 7. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
4. Xe máy mức thu là 2%.
Riêng:
a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.
b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.”
Theo đó, nếu bạn mua xe máy ở các thành phố trực thuộc trung ương hay thành phố thuộc tỉnh có Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở thì có mức lệ phí trước bạ là 5%, còn các nơi khác là 1%.
Như vậy lệ phí trước bạ bạn phải nộp sẽ theo công thức = Giá tính lệ phí trước bạ x tỷ lệ ( 5% hoặc 1%)
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết về nộp lệ phí trước bạ khi mua xe máy cũ
Quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy
Cách xác định lệ phí trước bạ đối với xe máy đã qua sử dụng
Mọi thắc mắc liên quan đến nộp lệ phí trước bạ khi mua xe máy cũ , xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Người ngồi sau xe máy mang vác vật cồng kềnh có bị xử phạt?
- Có được cấp lại giấy phép lái xe hạng FB2 khi bị mất?
- Thủ tục cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải
- Điều khiển xe máy không chấp hành yêu cầu kiểm tra nồng độ cồn
- Quy định của pháp luật về mức phạt lỗi đón và trả khách trên đường cao tốc