Ô tô có trọng tải 3 tấn thì tốc độ tối đa cho phép bao nhiêu?
Tổng đài cho tôi hỏi: đối với xe ô tô có trọng tải 3 tấn thì tốc độ tối đa cho phép được quy định như thế nào? Mong tổng đài tư vấn giùm! Mình cảm ơn!
- Tốc độ tối đa của xe máy chuyên dùng trong khu vực đông dân cư
- Quy định về tốc độ tối đa của xe máy trong khu dân cư
- Mức xử phạt đối với trường hợp xe máy, xe đạp dàn hàng 3 trở lên
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến cho chúng tôi. Với vấn đề của bạn; Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT:
“Điều 4. Nguyên tắc chung khi điều khiển phương tiện trên đường bộ về tốc độ và khoảng cách
1. Khi tham gia giao thông trên đường bộ (trừ đường cao tốc), kể cả đường nhánh ra vào đường cao tốc, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe (thuộc chủng loại xe cơ giới và xe máy chuyên dùng) được ghi trên biển báo hiệu đường bộ; tại những đoạn đường không có biển báo hiệu đường bộ quy định về tốc độ, quy định về khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải thực hiện các quy định tại Thông tư này”.
Theo quy định trên, đối với những đoạn đường có biển báo về tốc độ thì người điều khiển phương tiện phải tuân thủ tốc độ được ghi trên biển báo đó, còn đối với những đoạn đường không có biển báo về tốc độ thì người điều khiển phương tiện tuân thủ tốc độ được quy định tại Điều 6, Điều 7 và Điều 9 Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT, cụ thể:
“Điều 6. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư
Loại xe cơ giới đường bộ |
Tốc độ tối đa (km/h) |
|
Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên |
Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới |
|
Các phương tiện xe cơ giới, trừ các xe được quy định tại Điều 8 Thông tư này. |
60 |
50 |
Điều 7. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư
Loại xe cơ giới đường bộ |
Tốc độ tối đa (km/h) |
|
Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên |
Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới |
|
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn. |
90 |
80 |
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn. |
80 |
70 |
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô. |
70 |
60 |
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác. |
60 |
50 |
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
“Điều 9. Tốc độ của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc
Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ.
Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h.”
Như vậy, theo quy định này thì tốc độ tối đa cho phép đối với xe có trọng tải 3 tấn của bạn cụ thể như sau:
Thứ nhất, đối với những đoạn đường có biển báo về tốc độ thì tuân thủ theo tốc độ ghi trên biển báo;
Thứ hai, đối với những đoạn đường không có biển báo về tốc độ:
– Tốc độ tối đa cho phép trong khu đông dân cư:
+ Đối với đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên thì bạn được phép chạy là 60km/h.
+ Đối với đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới bạn được phép chạy là 50 km/h.
– Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư:
+ Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên bạn được phép chạy là 90km/h.
+ Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới bạn được phép chạy là 80km/h/.
Tốc độ tối đa cho phép chạy trên đường cao tốc: phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ và tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h.
Ngoài ra bạn còn có thể tham khảo các bài viết sau:
Xử phạt một số lỗi đối với người điều khiển xe máy theo quy định
Mức phạt xe máy sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều
Mọi thắc mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Điều khiển ô tô không nhường đường cho xe chữa cháy bị phạt như thế nào?
- Điều kiện thi bằng lái xe hạng E theo quy định của pháp luật
- Thủ tục tách bằng lái xe A1 và B2 theo quy định pháp luật
- Quy định về xử phạt với lỗi không có bằng lái xe
- Mức phạt chở hàng siêu trọng, siêu trường không báo hiệu kích thước