19006172

Thủ tục cấp đăng ký và biển số xe đối với xe máy mua mới

Thủ tục cấp đăng ký và biển số xe đối với xe máy mua mới

Cho tôi hỏi vấn đề về cấp đăng ký và biển số xe đối với xe máy mua mới: Tôi mua xe máy mới. Cho tôi hỏi tôi cần phải chuẩn bị các giấy tờ gì để đi đăng ký xe. Lệ phí trước bạ và phí cấp đăng ký, biển số đối với xe máy mới quy định thế nào? Tôi ở quận Long Biên Hà Nội. Xe này tôi mua cửa hàng 43 triệu và giá do BTC quy định cũng là 43 triệu.



 

cấp đăng ký và biển số xe

Hỗ trợ tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Thứ nhất, về thủ tục cấp đăng ký xe máy:

Căn cứ Điều 7, Điều 8, Khoản 1 Điều 9, Điều 10 Thông tư số 15/2014/TT-BCA quy định:

“Điều 7. Hồ sơ đăng ký xe

Hồ sơ đăng ký xe gồm:

1. Giấy khai đăng ký xe.

2. Giấy tờ của chủ xe.

3. Giấy tờ của xe.”

“Điều 8. Giấy khai đăng ký xe

Chủ xe có trách nhiệm kê khai đầy đủ các nội dung quy định trong giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này) ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu là cơ quan, tổ chức).”

“Điều 9. Giấy tờ của chủ xe

1. Chủ xe là người Việt Nam, xuất trình một trong những giấy tờ sau:

a) Chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.”

“Điều 10. Giấy tờ của xe

1. Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, gồm một trong các giấy tờ sau đây:

a) Quyết định bán, cho, tặng hoặc hợp đồng mua bán theo quy định của pháp luật.

c) Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính.

2. Chứng từ lệ phí trước bạ xe

3. Chứng từ nguồn gốc xe”

Theo quy định trên, hồ sơ đăng ký xe phải có các giấy tờ sau:

+) Giấy khai đăng ký xe: Chủ xe có trách nhiệm kê khai đầy đủ các nội dung quy định trong giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA)

+) Giấy tờ của chủ xe:

  • Chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.

+) Giấy tờ của xe bao gồm:

  • Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe : Hợp đồng mua bán, cho, tặng hoặc hợp đồng mua bán theo quy định của pháp luật hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính;
  • Chứng từ lệ phí trước bạ xe
  • Chứng từ nguồn gốc xe

Như vậy, theo quy định trên, bạn cần chuẩn bị hồ sơ như chúng tôi đã tư vấn ở trên và gửi đến Công an huyện, quận địa phương nơi mình cư trú. Thời hạn cấp mới đăng ký xe là không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (căn cứ Khoản 2 Điều 4 Thông tư 15/2014/TT-BCA)

Thứ hai, quy định về lệ phí trước bạ đối với xe máy:

Căn cứ Điểm a Khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định:

“Điều 7. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

4. Xe máy mức thu là 2%.

Riêng:

a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.”

Theo quy định trên, trường hợp bạn mua xe ở Hà Nội là thành phố thuộc trung ương và là lần đầu nộp lệ phí trước bạ. Theo đó, mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ đối với xe của bạn là 5%.

Căn cứ Khoản 8 Điều 4 Thông tư 301/2016/TT/BTC quy định:

“Điều 4. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

8. Xác định số tiền lệ phí trước bạ nộp ngân sách Nhà nước.

Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp (đồng)

=

Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ (đồng)

x

Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

Mức thu lệ phí trước bạ đối với tài sản quy định tại Điều này khống chế tối đa là 500 triệu đồng/1 tài sản/1 lần trước bạ, trừ ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống, tàu bay, du thuyền.”

Như vậy, theo quy định trên, trường hợp bạn mua xe tại Hà Nội có giá 43 triệu thì số tiền lệ phí trước bạ mà bạn phải nộp = 43.000.000 x 5% = 2.150.000 đồng.

Thứ ba, quy định về lệ phí đăng ký, cấp biển số mới:

Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định:

“Điều 5. Mức thu lệ phí

1. Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được thực hiện như sau:

Đơn vị tính: đồng/lần/xe

Số TT

Chỉ tiêu

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

I

Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số

1

Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này

150.000 – 500.000

150.000

150.000

2

Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống

2.000.000 – 20.000.000

1.000.000

200.000

3

Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời

100.000 – 200.000

100.000

100.000

4

Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)

a

Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống

500.000 – 1.000.000

200.000

50.000

b

Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng

1.000.000 – 2.000.000

400.000

50.000

c

Trị giá trên 40.000.000 đồng

2.000.000 – 4.000.000

800.000

50.000

Theo quy định trên, khi mua xe tại Hà Nội, do thành phố Hà Nội là thành phố thuộc khu vực I nên lệ phí cấp biển số xe máy lần đầu là từ 2.000.000 – 4.000.000 đồng.

Bên cạnh đó, căn cứ Điểm a Khoản 2 Mục B Nghị quyết 20/2016/NQ – HĐND Thành phố Hà Nội quy định:

“B. BAN HÀNH KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HĐND THÀNH PHỐ CĂN CỨ HƯỚNG DẪN TẠI CÁC VĂN BẢN CỦA CHÍNH PHỦ:

2. Lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ        

a. Mức thu:

TT

Nội dung

Đơn v tính

Mức thu

1

Ô tô; trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này

đồng/1 lần cấp

500.000

2

Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống

đồng/1 lần cấp

20.000.000

3

Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ moóc

đồng/1 lần cấp

200.000

4

Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)

 

a

Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống

đồng/1 lần cấp

500.000

b

Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

đồng/1 lần cấp

2.000.000

c

Trị giá trên 40.000.000 đồng

đồng/1 lần cấp

4.000.000

Như vậy, theo quy định trên, trường hợp bạn mua xe tại Hà Nội thì lệ phí cấp biển số xe lần đầu cho xe máy của bạn là 4.000.000 đồng.

Nếu còn vướng mắc xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn Luật giao thông đường bộ trực tuyến 1900 6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.

=> Cấp lại giấy đăng ký xe có cần đổi biển số không?

luatannam