Nội dung câu hỏi:
Tôi mới mua xe máy ở Hà Nội. Cho tôi hỏi giờ tôi muốn đăng ký xe máy mới ở TP Thái Nguyên thì tôi phải chịu lệ phí đăng ký xe và cấp đăng ký biển số thế nào?
- Chi phí đăng ký xe máy lần đầu như thế nào?
- Cách tính chi phí đăng ký xe máy năm 2024
- Chi phí đăng ký xe máy mới tại Hà Nội năm 2024
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Đối với thắc mắc về: Phí và lệ phí đăng ký xe, cấp đăng ký biển số cho xe mới mua; chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Mức lệ phí trước bạ mua xe máy mới;
Căn cứ Khoản 1 Điều 4 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định như sau:
“Điều 4. Mức thu lệ phí trước bạ
Mức thu lệ phí trước bạ thực hiện theo Điều 8 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy được quy định chi tiết như sau:
1. Xe máy áp dụng mức thu quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Mức thu đối với các trường hợp riêng như sau:
a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.
Thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đóng trụ sở được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ, trong đó: Thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố, không phân biệt các quận nội thành hay các huyện ngoại thành, đô thị hay nông thôn; Thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã, không phân biệt là nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị.”
Như vậy, theo quy định của pháp luật, xe máy sẽ có mức thu lệ phí trước bạ là 2%; riêng xe máy ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.
Bạn đăng ký xe tại Thành phố Thái Nguyên thì sẽ chỉ nộp mức lệ phí trước bạ đối với xe máy là 5%.
Mức phí cấp biển số xe máy mới mua
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC thì các mức phí cấp mới được quy định như sau:
1. Mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông được thực hiện như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
Số TT |
Nội dung thu lệ phí |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
I |
Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | |||
1 |
Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này | 500.000 | 150.000 | 150.000 |
2 |
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) | 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
3 |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời | 200.000 | 150.000 | 150.000 |
4 |
Xe mô tô | |||
a |
Trị giá đến 15.000.000 đồng | 1.000.000 | 200.000 | 150.000 |
b |
Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng | 2.000.000 | 400.000 | 150.000 |
c |
Trị giá trên 40.000.000 đồng | 4.000.000 | 800.000 | 150.000 |
II |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số | |||
1 |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | |||
a |
Xe ô tô | 150.000 | ||
b |
Xe mô tô | 100.000 | ||
2 |
Cấp đổi chứng nhặn đăng ký không kèm theo biển số | 50.000 | ||
3 |
Cấp đổi biển số | |||
a |
Xe ô tô | 100.000 | ||
b |
Xe mô tô | 50.000 | ||
III |
Cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời | |||
1 |
Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy | 50.000 | ||
2 |
Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại | 150.000 |
Tùy thuộc vào giá trị xe máy của bạn cũng như khu vực đăng ký thì giá tiền đăng kí biển số xe máy sẽ khác nhau. Bạn có thể tra cứu theo bảng trên để xác định được mức phí đăng ký cụ thể.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Hướng dẫn thủ tục đăng ký xe máy mới mua lần đầu;
Bước 1: Kê khai đăng ký xe
– Chủ xe truy cập Cổng dịch vụ công Quốc gia => Sau đó chọn mục đăng ký xe phù hợp.
Kê khai đầy đủ các nội dung quy định trong giấy khai đăng ký xe, ký số hoặc ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu là cơ quan, tổ chức).
– Sau khi kê khai thành công, chủ xe nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến, lịch hẹn giải quyết hồ sơ do cổng dịch vụ công thông báo qua tin nhắn điện thoại hoặc qua địa chỉ thư điện tử để làm thủ tục đăng ký xe; cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe để làm thủ tục đăng ký xe theo quy định.
Trường hợp không thực hiện được trên cổng dịch vụ công thì chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.
Bước 2: Đưa xe đến cơ quan đăng ký xe và nộp giấy tờ
Bước 3: Cán bộ đăng ký xe kiểm tra xe, hồ sơ xe và cấp biển số
– Cấp biển số mới đối với trường hợp chủ xe chưa được cấp biển số định danh hoặc đã có biển số định danh nhưng đang đăng ký cho xe khác.
– Cấp lại theo số biển số định danh đối với trường hợp biển số định danh đó đã được thu hồi.
Trường hợp xe, hồ sơ xe không bảo đảm đúng quy định thì bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn của cán bộ đăng ký xe tại phiếu hướng dẫn hồ sơ.
Bước 3: Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số
Trường hợp chủ xe có nhu cầu nhận trả kết quả đăng ký xe qua dịch vụ bưu chính công ích thì đăng ký với đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.
Căn cứ Điều 12 Thông tư 24/2023/TT-BCA
Kết luận: Phí và lệ phí đăng ký xe máy mới bao gồm tiền phí trước bạ và phí cấp biển số xe máy; và sẽ được áp dụng với mức phí cụ thể theo quy định hiện hành.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết:
- Phí đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe máy khi thay đổi màu sơn
- Có thể thay đổi màu sơn cho xe máy hay không?
Mọi thắc mắc liên quan đến đăng ký xe máy, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Xử phạt lỗi vượt xe nơi đường bộ giao nhau và giấy phép lái xe hết hạn
- Đối tượng kinh doanh vận tải theo quy định pháp luật hiện hành
- Xe ô tô không có biển đăng kí tạm thời sẽ bị xử phạt như thế nào?
- Quy định đổi Giấy phép lái xe ngành Công an sang giấy phép lái dân sự
- Lỗi điều khiển xe ô tải có thùng xe không đúng thiết kế năm 2023