Độ tuổi cấp các loại giấy phép lái xe đối với nữ theo quy định
Độ tuổi cấp các loại giấy phép lái xe đối với nữ theo quy định? Tôi năm nay 55 tuổi, là nữ. Vậy với độ tuổi như vậy thì theo quy định của pháp luật, tôi có thể xin cấp những loại bằng lái nào?
- Độ tuổi thi bằng lái theo từng hạng bằng lái xe ở Việt Nam
- Điều kiện độ tuổi thi bằng lái xe hạng D
- Quy định về độ tuổi, điều kiện sức khỏe khi thi bằng lái xe
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới công ty Tổng đài tư vấn. Về vấn đề độ tuổi cấp các loại giấy phép lái xe đối với nữ theo quy định ; chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Căn cứ vào Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định về độ tuổi cấp các loại giấy phép lái xe đối với nữ theo quy định :
“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
2. Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe của người lái xe”.
Bên cạnh đó, Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 17. Thời hạn của giấy phép lái xe
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp“.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Theo đó, Độ tuổi cấp các loại giấy phép lái xe đối với nữ theo quy định trên. Bạn là nữ đã 55 tuổi thì theo quy định trên, bạn có thể thi sát hạch để được điều khiển những loại phương tiện sau:
- xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
- xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
- xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);
- xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);
- xe hạng D kéo rơ moóc (FD).
Tóm lại, trong trường hợp này, nếu bạn đáp ứng điều kiện về sức khỏe theo quy định của pháp luật, bạn được thi bằng lái xe hạng A1, A2, A3, A4, B1, B2, C, D, FB2, FC, FD.
Ngoài ra bạn có thể tham khảo bài viết :
Điều kiện chung đối với người học bằng lái xe
Điều kiện về độ tuổi, chiều cao, cân nặng thi bằng lái xe
Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi đối với vấn đề độ tuổi cấp các loại giấy phép lái xe đối với nữ theo quy định. Mọi thắc mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Xử phạt lỗi điều khiển xe máy không có bằng lái xe và đi sai làn đường
- Quá thời hạn mà vẫn chưa đi đăng kiểm lại thì có bị phạt không?
- Mức phạt khi xe ô tô tải đi vào đường có đặt biển cấm P. 106 b
- Lệnh vận chuyển hành khách có bắt buộc phải có xác nhận của cả hai bến xe?
- Sang tên ô tô khác tỉnh theo quy định của luật hiện hành