Vượt quá tốc độ cho phép 5km/h liệu có bị phạt và tốc độ tối đa cho phép
Đi xe máy quá tốc độ cho phép 5 km/h bị phạt như thế nào ạ? Tốc độ tối đa của xe máy được quy định như thế nào?
- Xử phạt khi xe máy vượt quá tốc độ 28km/h
- Tốc độ tối đa đối với xe máy và mức xử phạt đối với hành vi vượt quá tốc độ tối đa
- Xử phạt xe tải vượt quá tốc độ trên đường cao tốc như thế nào?
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Đối với câu hỏi của bạn về vấn đề vượt quá tốc độ 5km/h của xe máy; chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, quy định về tốc độ tối đa cho phép của xe máy
Căn cứ Điều 6 và Điều 7 Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 6. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư
Loại xe cơ giới đường bộ |
Tốc độ tối đa (km/h) |
|
Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên |
Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới |
|
Các phương tiện xe cơ giới, trừ các xe được quy định tại Điều 8 Thông tư này. |
60 |
50 |
Điều 7. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư
Loại xe cơ giới đường bộ |
Tốc độ tối đa (km/h) |
|
Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên |
Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới |
|
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn. |
90 |
80 |
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn. |
80 |
70 |
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô. |
70 |
60 |
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác. |
60 |
50 |
Như vậy, tốc độ cho phép tối đa của xe máy như sau:
– Trong khu vực đông dân cư:
+) Đối với đường đôi (có dải phân cách giữa), đường một chiều từ hai làn xe cơ giới trở lên là 60km/h;
+) Đối với đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới là 50km/h.
– Ngoài khu vực đông dân cư:
+) Đối với đường đôi (có dải phân cách giữa), đường một chiều từ hai làn xe cơ giới trở lên là 70km/h;
+) Đối với đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới là 60km/h.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Thứ hai, mức phạt đối với hành vi đi quá 5km/h
Điểm c Khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 6. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
c) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;”
Như vậy, đối với hành vi điều khiển xe máy đi vượt quá tốc độ cho phép là 5km/h bạn sẽ bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng.
Trên đây là toàn bộ bài viết tư vấn về vấn đề của bạn. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo một số bài viết sau:
Xử phạt việc điều khiển xe ô tô vượt quá tốc độ như thế nào?
Quy định về chuyển hướng đối với xe máy và mức xử lý khi vi phạm
Mọi thắc mắc liên quan đến vấn đề tốc độ cho phép đối với xe máy và mức xử phạt đối với hành vi vượt quá tốc độ tối đa; xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Quy định pháp luật về điều kiện nâng hạng lái xe từ D lên E
- Mức phạt người điều khiển xe máy đi vào đường cấm
- Những lỗi vi phạm giao thông được nộp phạt trực tiếp, không phải lập biên bản
- Thủ tục gia hạn đăng kiểm cho xe ô tô 5 chỗ đã hết hạn đăng kiểm
- Quy trình bảo đảm an toàn giao thông phải có nội dung gì?