Nghỉ hưởng chế độ hưu trước tuổi cần điều kiện gì?
Tôi sinh ngày 1/8/1967 làm công nhân là lao động nam, đóng BHXH được 28 năm, trong đó có 19 năm làm nghề đặc biệt độc hại. Năm 2013 công ty không có việc làm, phải tái cơ cấu nên một số công nhân về nghỉ chờ chế độ theo Nghị định 91/2010/NĐ-CP. Năm 2023, tôi đủ 54 tuổi. Vậy, tôi có thể làm thủ tục hưởng chế độ hưu trí được không và nghỉ hưởng chế độ hưu trước tuổi cần điều kiện gì?
- Dịch vụ tính chế độ hưu trí chính xác 100%
- Mức lương khi nghỉ hưu trước tuổi với người làm công việc nặng nhọc, độc hại
- Làm việc loại nặng nhọc trên 20 năm có được giám định suy giảm KNLĐ?
Tư vấn chế độ hưu trí:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Về vấn đề nghỉ hưởng chế độ hưu trước tuổi cần điều kiện gì; chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Căn cứ khoản 1, Điều 55 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 219 Bộ luật lao động năm 2019 quy định về điều kiện nghỉ hưu trước tuổi như sau:
“Điều 55. Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 54 của Luật này nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động khi bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%;
b) Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động khi bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
c) Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 169 Bộ luật lao động năm 2019 thì:
“Điều 169. Tuổi nghỉ hưu
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Theo quy định trên, lao động nam đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi trong trường hợp sau:
– Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội;
– Bị suy giảm khả năng lao động từ đủ 61% trở lên;
-Có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành.
Như vậy, trong trường hợp này, bạn đã đủ 54 tuổi và có 28 năm đóng bảo hiểm xã hội (trong đó có 19 năm làm nghề đặc biệt độc hại) nên nếu bạn đi giám định mà bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên bạn sẽ đủ điều kiện nghỉ hưởng lương hưu.
Tư vấn chế độ hưu trí trực tuyến 24/7: 1900 6172
Trên đây là bài viết về vấn đề nghỉ hưởng chế độ hưu trước tuổi cần điều kiện gì? Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các bài viết:
Điều kiện và thủ tục để lao động nam xin nghỉ hưu trước tuổi
Cách tính lương hưu cho người làm công việc nặng nhọc
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc về Nghỉ hưởng chế độ hưu trước tuổi cần điều kiện gì thì bạn có thể liên hệ trực tiếp đến Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
- NSDLĐ không báo tăng thì LĐ có được nghỉ dưỡng sức không?
- Lao động nữ sinh con thứ 2 được nghỉ hưởng chế độ thai sản không?
- Hồ sơ thay đổi thông tin sổ BHXH khi mượn hồ sơ đóng BHXH
- Có phải báo giảm khi NLĐ nghỉ chế độ ốm đau dài ngày không?
- Chế độ thai sản khi thời gian đóng bảo hiểm không liên tục