Nội dung câu hỏi:
Cho tôi hỏi về tốc độ cho phép được chạy của xe mô tô, xe gắn máy là bao nhiêu? Nếu chạy quá tốc độ nêu trên thì sẽ bị xử phạt thế nào? Xin cảm ơn anh chị. Trường hợp của tôi là 17 tuổi, điều khiển xe dưới 50cc và bị chạy quá 6km/h thì phạt cụ thể thế nào?
- Điều khiển xe máy chạy quá tốc độ và không có giấy phép lái xe
- Xử phạt người điều khiển xe máy quá tốc độ và mất giấy đăng ký xe
- Điều khiển xe chạy quá tốc độ gây tai nạn
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Đối với trường hợp quy định về mức phạt khi chạy quá tốc độ đối với xe máy của bạn, chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Xe mô tô, xe gắn máy được chạy với tốc độ bao nhiêu?
Căn cứ tại Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về tốc độ cho phép của xe máy như sau:
– Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)
Loại xe cơ giới đường bộ | Tốc độ tối đa (km/h) | |
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên | Đường hai chiều: đường một chiều có một làn xe cơ giới | |
Các phương tiện xe cơ giới, trừ các xe được quy định tại Điều 8 Thông tư này. | 60 | 50 |
Vậy, trong khu vực đông dân cư thì xe máy được chạy là 60km/h đối với đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên; chạy 50km/h đối với đường hai chiều: đường một chiều có một làn xe cơ giới.
– Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)
Loại xe cơ giới đường bộ | Tốc độ tối đa (km/h) | |
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên | Đường hai chiều;đường một chiều có một làn xe cơ giới | |
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30Chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn. | 90 | 80 |
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xebuýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc). | 80 | 70 |
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơmoóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông). | 70 | 60 |
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc. | 60 | 50 |
Như vậy, đối với xe mô tô chạy xe ngoài khu vực đông dân cư thì chỉ được chạy là 70km/h tại đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới chở lên; và tốc độ 60km/h tại đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới.
– Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc)
Đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kế cả xe máy điện) và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông tốc độ tối đa không quá 40 km/h.
– Tốc độ của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc
1. Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h.
2. Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ sơn kẻ mặt đường trên các làn xe.
Các mức phạt khi xe máy chạy quá tốc độ cho phép;
Căn cứ tại Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP thì khi xe máy chạy quá tốc độ cho phép sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo các mức như sau:
Chạy quá tốc độ |
Mức tiền |
Phạt bổ sung |
Mức 1: từ 05 km/h đến dưới 10 km/h | Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng (Điểm c Khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi tại điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | – |
Mức 2: từ 10 km/h đến 20 km/h | Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng (Điểm a Khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi tại điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |
Mức 3: trên 20 km/h | Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng (Điểm a Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP). | Tước giấy phép lái xe từ 2 tháng đến 4 tháng. (Điểm c Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |
Như vậy, khi xe máy chạy quá tốc độ dưới 5km/h thì sẽ không bị xử phạ mà chỉ khi chạy quá tốc độ từ 05 km/h trở lên sẽ bị phạt tiền. Do đó, bạn điều khiển xe máy dưới 50cc chạy quá tốc độ 6km/h sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính.
Mức phạt đối với lỗi chạy quá tốc độ
Căn cứ vào điểm c, Khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP như sau:
“Điều 6. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:
2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
c) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h”.
Như vậy, người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h bị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.
Bạn cho biết bạn điều khiển xe chạy quá tốc độ 6km/h thì mức phạt của bạn được xác định phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Trên đây là bài viết về vấn đề quy định về mức phạt khi chạy quá tốc độ đối với xe máy. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:
- Đi xe máy quá tốc độ 5 km/h nộp phạt ở bưu điện nơi cư trú được không?
- Vượt quá tốc độ cho phép 5km/h liệu có bị phạt và tốc độ tối đa cho phép
Mọi thắc mắc liên quan đến vấn đề xử lý vi phạm khi tham gia giao thông, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Thủ tục và thời gian để rút hồ sơ gốc cho xe và có được giữ lại biển số cũ không?
- Lộ trình lắp thiết bị giám sát hành trình đối với xe dưới 3,5 tấn
- Có thể xin không tước giấy phép lái xe khi vi phạm giao thông?
- Xin phép cải tạo khi tự đóng thùng xe mới mà các thông số không thay đổi
- Trường hợp không mang bản chính giấy phép lái xe mà không bị phạt