Mức phạt đối với lỗi chở quá chiều cao xếp hàng hóa đối với xe tải không mui
Tôi điều khiển xe tải không mui có khối lượng chuyên chở theo đăng kiểm là 8 tấn thì tôi được chở hàng có chiều cao tối đa là bao nhiêu? Nếu vi phạm lỗi chở quá chiều cao cho phép thì sẽ bị xử phạt thế nào? Tôi xin cảm ơn.
- Vượt xe trên đường giao nhau phạt bao nhiêu?
- Mức xử phạt khi vượt quá tốc độ trên đường cao tốc
- Xử phạt khi ô tô đi ngược chiều của đường một chiều
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến cho chúng tôi. Tổng đài tư vấn xin trả lời cho bạn như sau:
Thứ nhất, quy định về chiều cao xếp hàng hóa trên xe tải không mui
Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 18 Thông tư 46/2015/NĐ-CP như sau:
“Điều 18. Chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
2. Đối với xe tải thùng hở không mui, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe (theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:
a) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 5 tấn trở lên (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,2 mét;”
Như vậy, với xe tải không mui có khối lượng chuyên chở theo đăng kiểm là 8 tấn thì được chở hàng có chiều cao tối đa là không quá 4,2 mét tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên.
Thứ hai, về mức phạt lỗi vượt quá chiều cao xếp hàng hóa đối với xe tải không mui
Căn cứ điểm b khoản 4 và điểm a khoản 9 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:
“Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).”
9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 2; Điểm b Khoản 4; Khoản 5; Khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;”
Bên cạnh đó, căn cứ vào Điểm c Khoản 8 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
“Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
8. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
c) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 24 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 24 Nghị định này;”
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Như vậy, nếu bạn vi phạm quy định về chiều cao xếp hàng hóa đối với xe tải không mui thì bạn sẽ có mức phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng. Trường hợp này bạn chủ phương tiện sẽ bị phạt 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng còn đối với tổ chức là 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng. Ngoài ra bạn còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
Trên đây là bài viết về vấn đề mức phạt xe tải chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:
Xe vượt quá tải trọng cho phép của cầu đường phạt bao nhiêu?
Vượt xe trên đường giao nhau phạt bao nhiêu?
Mọi thắc mắc liên quan xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Xử phạt lỗi chạy xe quá thời gian quy định đối với người điều khiển xe khách
- Hồ sơ, lệ phí và thời gian cấp lại Giấy phép lái xe ô tô bị mất
- Xe đã thế chấp cho ngân hàng có được lưu thông trên đường không?
- Quy định pháp luật về điều kiện sức khỏe học giấy phép lái xe hạng B2
- Điều khiển xe ô tô vi phạm nồng độ cồn 0.39 mg/1 lít khí thở