Yêu cầu về độ tuổi và sức khỏe đối với người thi bằng lái xe B1
Cho em hỏi yêu cầu về tuổi và sức khỏe của người thi bằng lái xe B1 là gì thế ạ? Em muốn thi thì cần hồ sơ thế nào và bao giờ mới được nhận bằng?
- Điều kiện về độ tuổi của người thi lái xe bằng B1 và B1 số tự động
- Thủ tục để nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng B1 lên B2
Hỗ trợ tư vấn Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, yêu cầu về độ tuổi của người thi bằng lái xe B1
Căn cứ vào Khoản 5 và Khoản 6 Điều 16 văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGTVT thông tư quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ quy định:
“Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Ô tô dùng cho người khuyết tật.
6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.”
Bên cạnh đó, căn cứ vào khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 như sau:
“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;”
Theo quy định trên, bằng lái xe hạng B1 là bằng lái xe cấp cho người được phép điều khiển xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi.
Như vậy, để có thể thi bằng lái xe hạng B1 bạn phải đủ 18 tuổi trở lên.
Thứ hai, yêu cầu về sức khỏe đối với người thi bằng lái xe hạng B1
Căn cứ tại Phụ lục 1 Thông tư 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT, người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe hạng B1:
– Về tâm thần: Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng. Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi.
– Về thần kinh: Động kinh còn cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (không/có dùng thuốc điều trị). Liệt vận động từ hai chi trở lên. Hội chứng ngoại tháp. Rối loạn cảm giác sâu. Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.
– Về mắt: Thị lực nhìn xa hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây. Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính.
– Về tim mạch: Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định). Suy tim độ III trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA).
– Về hô hấp: Các bệnh, tật gây khó thở mức độ III trở lên (theo phân loại mMRC).
– Về xương, cơ, khớp: Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng): Sử dụng các chất ma túy. Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.
Như vậy, nếu bị một trong các tình trạng bệnh trên bạn sẽ không đủ điều kiện để học lái xe hạng B1.
Thứ ba, hồ sơ thi bằng lái xe hạng B1
Căn cứ vào Khoản 1 Điều 9 và Khoản 1 Điều 19 văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGTVT quy định:
“Điều 9. Hồ sơ của người học lái xe
1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.”
“Điều 19. Hồ sơ dự sát hạch lái xe
1. Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu
Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này;
b) Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;
c) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.”
Như vậy, bạn cần chuẩn bị hồ sơ thi bằng lái xe hạng B1 bao gồm:
– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe.
– Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao thẻ căn cước công dân hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
– Giấy khám sức khỏe.
– Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng B1.
– Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
Thứ tư, về thời hạn cấp Giấy phép lái xe B1
Căn cứ vào Điều 35 văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGTVT quy định:
“Điều 35. Cấp mới giấy phép lái xe
1. Người đạt kết quả kỳ sát hạch được cấp giấy phép lái xe đúng hạng đã trúng tuyển; đối với trường hợp nâng hạng hoặc cấp lại do quá thời hạn sử dụng quy định tại khoản 1 Điều 36 của Thông tư này phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe khi đến nhận giấy phép lái xe.
2. Căn cứ quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển.
Ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe là ngày ký quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch.
3. Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.”
Như vậy, theo quy định trên khi bạn đã trúng tuyển kỳ thi sát hạch lái xe thì chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ thi sát hạch bạn sẽ nhận được Giấy phép lái xe.
Mọi thắc mắc liên quan đến hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
–>Thi Giấy phép lái xe có yêu cầu về chiều cao tối thiểu không?
- Chạy quá tốc độ 10 km/h đối với ô tô bị phạt bao nhiêu?
- Xử phạt người điều khiển xe máy đi lên vỉa hè và dùng ô
- Xử phạt hành vi lắp thêm đèn chiếu sáng cho tô tô theo quy định hiện hành
- Mức phạt lỗi điều khiển xe máy vượt đèn đỏ gây tai nạn năm 2023
- Đổi đăng ký xe khi chuyển đổi loại hình DN phải nộp lệ phí trước bạ không?