Bằng hạng A được lái những loại xe nào, độ tuổi lái xe hạng A?
Tổng đài tư vấn làm ơn cho mình hỏi bằng lái xe hạng A thì có thể lái được những loại xe nào vậy? Có phải cứ trên 18 tuổi là có thể lái các loại xe hạng A được không?
- Điều kiện về độ tuổi thi giấy phép lái xe hạng A1
- Điều kiện về độ tuổi khi điều khiển xe gắn máy và có yêu cầu bằng lái không?
- Điều kiện sức khỏe thi bằng lái xe hạng A1
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến cho chúng tôi. Về vấn đề bằng hạng A được lái những loại xe nào và độ tuổi lái xe hạng A; Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, bằng hạng A được điều khiển những loại xe sau:
Căn cứ Khoản 1; Khoản 2; Khoản 3 và Khoản 4 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.”
Như vậy
– Đối với bằng hạng A1 thì được điều khiển những loại xe sau:
+) Xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
+) Xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
– Đối với bằng hạng A2 được điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
– Đối với bằng hạng A3 được điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
– Đối với bằng hạng A4 được điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
Thứ hai, điều kiện về độ tuổi lái xe hạng A
Căn cứ Khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định độ tuổi lái xe như sau:
“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam”.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Như vậy
Từ 18 tuổi trở lên lái được tất cả các loại xe hạng A. Tuy nhiên bạn cần đáp ứng điều kiện về sức khỏe quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT thì bạn mới đủ điều kiện để thi và lái tất cả các loại xe hạng A.
Ngoài ra bạn có thể tham khảo bài viết :
Xe tập lái có được đi vào đường cao tốc hay không?
Thi giấy phép lái xe có yêu cầu về chiều cao tối thiểu không?
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn.
- Quy định về thời hạn của giấy phép lái xe hạng B2
- Đi xe máy sử dụng Giấy hẹn cấp lại GPLX thì bị xử phạt lỗi gì?
- Vi phạm hai lỗi giao thông cùng lúc có bị tạm giữ phương tiện không?
- Làm giấy phép lái xe quốc tế cho người Trung Quốc tại Việt Nam
- Thời hạn thông báo công khai khi hết hạn tạm giữ phương tiện