Lỗi điều khiển xe máy khi có nồng độ cồn là 60 miligam trên 100 mililit máu
Tôi điều khiển xe máy bị lập biên bản lỗi có nồng độ cồn 60 miligam/100 mililit máu thì mức phạt có nặng không? Trong biên bản, CSGT có hẹn ngày nộp phạt và thu giữ xe của tôi. Cho tôi hỏi tôi có được đặt tiền để không bị giữ xe không?
- Vi phạm nồng độ cồn trên 0,4 miligam/1 lít khí thở khi điều khiển xe máy
- Đi xe máy vi phạm nồng độ cồn dưới 0.25 mg/1l thì có bị phạt không
Hỗ trợ tư vấn Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, lỗi điều khiển xe máy khi có nồng độ cồn là 60 miligam trên 100 mililit máu.
Căn cứ theo điểm c Khoản 7 và điểm e Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP như sau:
“Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
c) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
10. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
e) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng;”
Bên cạnh đó, căn cứ theo điểm b Khoản 1 Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:
“Điều 82. Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm
“1. Để ngăn chặn ngay vi phạm hành chính, người có thẩm quyền được phép tạm giữ phương tiện trước khi ra quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 2, khoản 8 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (được sửa đổi, bổ sung năm 2020) đối với những hành vi vi phạm được quy định tại các điều, khoản, điểm sau đây của Nghị định này:
b) Điểm b, điểm c khoản 6; điểm c khoản 7; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i khoản 8; khoản 9 Điều 6;”
Như vậy, với lỗi điều khiển xe máy khi có nồng độ công trong máu là 60 miligam/100 mililit máu thì bạn sẽ bị xử phạt từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. Bên cạnh đó, bạn còn bị tước GPLX từ 16 tháng đến 18 tháng và bị tạm giữ phương tiện tối đa lên đến 7 ngày.
Thứ hai, bị tạm giữ phương tiện được đặt cọc tiền để tự bảo quản phương tiện không?
Căn cứ Khoản 5 Điều 1 Nghị định 31/2020/NĐ-CP như sau:
“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính
5. Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 14. Giao phương tiện giao thông vi phạm hành chính cho tổ chức, cá nhân vi phạm giữ, bảo quản
1. Phương tiện giao thông vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tạm giữ để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nếu tổ chức, cá nhân vi phạm có một trong các điều kiện dưới đây thì người có thẩm quyền tạm giữ có thể giao cho tổ chức, cá nhân vi phạm giữ, bảo quản phương tiện dưới sự quản lý của cơ quan của người có thẩm quyền tạm giữ, trừ các trường hợp theo quy định tại khoản 7 Điều này, cụ thể:
a) Cá nhân vi phạm có nơi đăng ký thường trú hoặc có đăng ký tạm trú còn thời hạn hoặc có giấy xác nhận về nơi công tác của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân vi phạm đang công tác; tổ chức vi phạm phải có địa chỉ hoạt động cụ thể, rõ ràng. Tổ chức, cá nhân vi phạm phải có nơi giữ, bảo quản phương tiện;
b) Tổ chức, cá nhân vi phạm có khả năng tài chính đặt tiền bảo lãnh thì có thể được xem xét để giao giữ, bảo quản phương tiện.”
Như vậy, trong trường hợp bị tạm giữ phương tiện, nếu bạn đáp ứng đủ những điều kiện dưới đây thì bạn có thể được xem xét để tự bảo quản phương tiện dưới sự quản lý của cơ quan của người có thẩm quyền tạm giữ:
– Bạn có nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú còn thời hạn hoặc có giấy xác nhận về nơi công tác của cơ quan, tổ chức nơi bạn đang công tác.
– Bạn có khả năng tài chính bảo lãnh phương tiện.
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
Đi xe máy vi phạm nồng độ cồn có bị tạm giữ phương tiện không
Năm 2020 xe máy vi phạm nồng độ cồn bị phạt như thế nào?
- Mức phạt người điều khiển xe ô tô không có đèn tín hiệu
- Thủ tục cấp lại hồ sơ gốc Giấy phép lái xe ô tô hạng B2 khi bị mất
- Các trường hợp điều khiển xe máy chở theo 2 người không vi phạm pháp luật
- Muốn nâng hạng lái xe từ B2 lên D có phải nâng lên hạng C trước không?
- Mức xử phạt lỗi điều khiển xe chở vật liệu rời nhưng không phủ bạt