Nội dung câu hỏi:
Xin chào tổng đài tư vấn pháp luật, em có vấn đề thắc mắc về phí đăng ký và lệ phí trước bạ xe máy như sau: Em mới mua xe JA391 WAVE α, em ở thành phố Thanh Hóa thì lệ phí trước bạ phải nộp là bao nhiêu tiền? Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển sẽ được tính vào khu vực mấy? Em xin cám ơn ạ!
- Lệ phí trước bạ khi mua xe máy lần đầu ở Ninh Bình
- Hồ sơ khai lệ phí trước bạ khi mua xe bán tải mới gồm những giấy tờ gì?
Hỗ trợ tư vấn Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Lệ phí trước bạ khi mua xe máy JA391 WAVE α năm 2024
Căn cứ Khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ, theo đó:
“Điều 8. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
4. Xe máy: Mức thu là 2%.
Riêng:
a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.
b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%.”
Như vậy, theo quy định của pháp luật, thành phố Thanh Hóa là thành phố trực thuộc Tỉnh Thanh Hóa nên có mức thu lệ phí trước bạ đối với xe máy là 5%.
Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định Bảng giá tính lệ phí trước bạ Ban hành kèm theo Quyết định số 2353/QĐ-BTC ngày 31/10/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính như sau:
Phần 7b. Xe máy hai bánh sản xuất, lắp ráp trong nước | ||||
STT |
Nhãn hiệu | Kiểu loại xe [Tên thương mại/ Số loại] | Thể tích làm việc/ Công suất (cm3/kW) |
Giá tính LPTB (VNĐ) |
85 |
HONDA | JA391 WAVE α |
109,1 |
18.000.000 |
Như vậy, theo quy định của pháp luật nêu trên, vì bạn làm đăng ký xe máy mới tại Thành phố Thanh Hóa nên mức lệ phí trước bạ bạn chịu theo Thành phố Thanh Hóa (thành phố thuộc tỉnh) là 5%. Giá trị xe máy của bạn theo tính theo lệ phí trước bạ là 18.000.000 đồng nên lệ phí trước bạn bạn phải nộp được xác định bằng: 18.000.000 x 5% = 900.000 đồng.
Mức thu lệ phí đăng ký và cấp biển ở Thanh Hóa
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 60/2023/TT-BTC như sau:
“Điều 4. Giải thích từ ngữ
2. Các khu vực quy định tại Thông tư này được xác định theo địa giới hành chính, cụ thể như sau:
a) Khu vực I gồm: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành.
b) Khu vực II gồm: Thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh) bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành; thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã không phân biệt phường nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị.
c) Khu vực III gồm: Các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II quy định tại điểm a và điểm b Khoản này.”
Như vậy, theo quy định của pháp luật thì Thành phố Thanh Hóa là thành phố trực thuộc tỉnh Thanh Hóa nên sẽ thuộc Khu vực II.
Dẫn chiếu đến quy định tại Khoản 1, Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC như sau:
“Điều 5. Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được thực hiện như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
Số TT |
Nội dung thu lệ phí |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
I |
Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | |||
1 |
Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này | 500.000 | 150.000 | 150.000 |
2 |
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) | 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
3 |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời | 200.000 | 150.000 | 150.000 |
4 |
Xe mô tô | |||
a |
Trị giá đến 15.000.000 đồng | 1.000.000 | 200.000 | 150.000 |
b |
Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng | 2.000.000 | 400.000 | 150.000 |
c |
Trị giá trên 40.000.000 đồng | 4.000.000 | 800.000 | 150.000 |
II |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số | |||
1 |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | |||
a |
Xe ô tô | 150.000 | ||
b |
Xe mô tô | 100.000 | ||
2 |
Cấp đổi chứng nhặn đăng ký không kèm theo biển số | 50.000 | ||
3 |
Cấp đổi biển số | |||
a |
Xe ô tô | 100.000 | ||
b |
Xe mô tô | 50.000 | ||
III |
Cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời | |||
1 |
Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy | 50.000 | ||
2 |
Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại | 150.000 |
Như vậy, theo quy định của pháp luật nêu trên, do xe máy của bạn có giá tính theo lệ phí trước bạ là 18.000.000 đồng và thành phố Thanh Hóa thuộc Khu vực II nên mức thu lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số của bạn là 400.000 đồng.
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
- Địa điểm nộp lệ phí trước bạ khi mua xe máy ở ngoài tỉnh
- Quy định pháp luật về nộp lệ phí trước bạ khi mua xe máy mới
- Giấy phép lái xe mất dấu đóng trên ảnh thì có sao không?
- Phân biệt mức xử phạt của hành vi dừng xe và đỗ xe không sát theo lề đường
- Khi chở hàng xe tải 4,5 tấn được chở quá bao nhiêu phần trăm?
- Thủ tục cấp Giấy phép lưu hành cho xe chở hàng siêu trường siêu trọng
- Chưa làm thủ tục đăng ký xe thì bị phạt như thế nào?