Nội dung câu hỏi:
Mình làm việc tại công ty được 3 năm. Mình mang thai nhưng bị thai lưu 12 tuần phải nằm viện 3 ngày để bác sĩ điều trị, mình chỉ nghỉ 3 ngày rồi đi làm luôn. Mình làm công ty samsung có thẻ bảo hiểm công ty cấp khi ra viện mình cần những giấy tờ gì để nộp vào công ty để được hưởng chế độ thai sản khi thai chết lưu và mức hưởng BHXH 3 ngày của mình như thế nào? Mong anh chị tư vấn giúp mình với xin cảm ơn!
- Tính thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi thai lưu
- Thai chết lưu, người chồng được nghỉ việc hưởng BHXH để chăm sóc vợ không?
- Mới tham gia bảo hiểm có được hưởng chế độ thai sản khi thai lưu
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến chúng tôi, với câu hỏi về hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi thai chết lưu như thế nào của bạn; Tổng đài tư vấn. xin được giải đáp như sau:
Thai chết lưu thì được hưởng chế độ gì?
Căn cứ Điều 33 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:
“Điều 33. Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý
1. Khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:
a) 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi;
b) 20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi;
c) 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi;
d) 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.
2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.”
Như vậy, khi bạn đang làm việc và đóng bảo hiểm xã hội mà mang thai 12 tuần nhưng bị lưu thì sẽ được hưởng chế độ thai chết lưu là 20 ngày. Do đó, bạn sẽ được hưởng chế độ thai chết lưu.
Mức hưởng chế độ thai sản khi thai chết lưu:
Căn cứ Khoản 1 Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:
“Điều 39. Mức hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:
a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;
c) Mức hưởng chế độ khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính theo mức trợ cấp tháng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, trường hợp có ngày lẻ hoặc trường hợp quy định tại Điều 33 và Điều 37 của Luật này thì mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày.”
Vậy số tiền mà bạn được hưởng = bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 6 tháng trước khi nghỉ việc /30 x 3 ngày nghỉ.
Hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi thai chết lưu:
Căn cứ Khoản 2 Điều 4 Quyết định số 166/QĐ-BHXH quy định:
“2.2. Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.2.1. Lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; người lao động thực hiện biện pháp tránh thai:
a) Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện của người lao động; trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao giấy chuyển tuyến hoặc bản sao giấy chuyển viện.
b) Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH; hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.”
Như vậy, hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi thai chết lưu gồm:
+) Giấy ra viện (trường hợp điều trị nội trú) hoặc giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (trường hợp điều trị ngoại trú);
+) Danh sách theo mẫu 01B-HSB do người sử dụng lao động lập (bản chính).
Tư vấn chế độ thai sản trực tuyến 24/7: 1900 6172
Hướng dẫn kê khai chế độ thai chết lưu trên phần mềm BHXH;
Đối với hồ sơ đề nghị hưởng chế độ thai chết lưu được làm trên hồ sơ mẫu 630b phần mềm Bảo hiểm xã hội điện tử. Tại tất cả các phần mềm BHXH điện tử hiện nay đều có mẫu 630b và cách thức làm làm giống nhau, chỉ khác ở thao tác, cụ thể công ty bạn sẽ thực hiện kê khai nhưng thông tin sau:
Bước 01: Đăng nhập vào phần mềm Bảo hiểm xã hội điện tử;
Bước 02: Chọn mục kê khai hồ sơ hoặc lập hồ sơ hoặc quản lý hồ sơ trên phần mềm Bảo hiểm xã hội;
Bước 03: Chọn hồ sơ 630b: hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ thai sản;
Bước 04: Thực hiện kê khai hồ sơ trên mẫu 630b;
– Chọn người lao động cần kê khai và Chọn loại hồ sơ phát sinh mới;
– Kê khai các thông tin yêu cầu trong hồ sơ chế độ thai chết lưu:
+) Số con sinh/nuôi: điền số con chết lưu;
+) Ngày sinh của con: ngày lấy thai chết lưu
+) Tuổi thai: ghi 29 tuần;
+) Cột từ ngày đến ngày: ghi ngày bắt đầu lao động nữ nghỉ việc hưởng chế độ thai chết lưu (đủ 40 ngày)
+) Cột từ ngày đơn vị đề nghị hưởng: ghi ngày đề nghị hưởng giống cột từ ngày
+) Cột tổng số ngày: ghi 50 ngày;
+) Thông tin nhận thanh toán: Chọn nhận qua hình thức ATM và điền thông tin tài khoản ngân hàng của người lao động;
Bước 05: Lưu hồ sơ và ký điện tử gửi lên cơ quan Bảo hiểm xã hội
Bước 06: Sau khi gửi hồ sơ điện tử thì công ty bạn chuẩn bộ hồ sơ giấy gồm mẫu 01b-HSB và giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH và gửi qua bưu điện lên cơ quan Bảo hiểm xã hội;
Bước 07: Cơ quan bảo hiểm xã hội duyệt hồ sơ và chi trả trợ cấp cho người lao động
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi thai chết lưu như thế nào? Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:
- Điều kiện cần đáp ứng để nghỉ dưỡng sức sau khi thai chết lưu
- Có được hưởng chế độ thai sản trong trường hợp thai chết lưu trước khi sinh.
Mọi thắc mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp.
- Chậm đóng bảo hiểm thất nghiệp 3 tháng sẽ bị xử phạt như thế nào?
- Làm công việc nặng nhọc độc hại có phải chờ đủ 60 tuổi mới được về hưu không?
- Chế độ bảo hiểm y tế cho gia đình cận nghèo
- Mức hưởng BHYT của người hưởng chế độ theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg
- Có bị cắt BHYT hộ gia đình khi có việc làm mới tại công ty không?