Năm 2023 chậm nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau cho NLĐ bị phạt thế nào?
Năm 2023 chậm nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau cho NLĐ bị phạt thế nào? Xin chào tổng đài tư vấn, cho tôi hỏi về vấn đề tôi đã nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau cho công ty theo đúng thời hạn quy định nhưng đến thời điểm hiện nay đã hơn 1 tháng mà nhân sự công ty vẫn chưa lập hồ sơ để giải quyết cho tôi thì có đúng không? Lâu như vậy mà tôi bị quá mất hạn nộp hồ sơ hưởng ốm đau thì phải làm như thế nào, có ảnh hưởng đến chế độ trợ cấp của em không? Công ty có bị xử lý gì không? Mong tổng đài tư vấn giúp tôi, tôi xin cảm ơn rất nhiều.
- Thời hạn để người người lao động nộp hồ sơ ốm đau cho công ty
- Thời hạn đề nghị để được giải quyết chế độ ốm đau là bao lâu?
Dịch vụ tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, thời hạn công ty phải nộp hồ sơ hưởng ốm đau cho NLĐ
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 102 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:
“Điều 102. Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản
1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động.
Trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 101 của Luật này và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ quy định tại Điều 100 và Điều 101 của Luật này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.”
Như vậy, theo quy định trên thì công ty bạn sẽ phải nộp hồ sơ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ bạn để yêu cầu giải quyết chế độ thai sản.
Dẫn chiếu đến trường hợp của bạn; Bạn đã nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau cho công ty theo đúng thời hạn quy định nhưng đến thời điểm hiện nay đã hơn 1 tháng mà nhân sự công ty vẫn chưa lập hồ sơ để giải quyết cho bạn là không đúng quy định.
Thứ hai, về việc quá thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau
Căn cứ theo quy định tại Điều 116 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:
“Điều 116. Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thời hạn quy định
1. Trường hợp vượt quá thời hạn được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 102, khoản 1 Điều 103, khoản 1 và khoản 2 Điều 110, khoản 1 và khoản 2 Điều 112 của Luật này thì phải giải trình bằng văn bản.
2. Trường hợp nộp hồ sơ và giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thời hạn quy định, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người hưởng thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp do lỗi của người lao động hoặc thân nhân của người lao động thuộc đối tượng được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.”
Như vậy, theo quy định trên thì trường hợp công ty bạn chậm nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau thì công ty bạn phải giải trình bằng văn bản về việc nộp hồ sơ chậm đối với cơ quan BHXH và nếu gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của bạn thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Thứ ba, năm 2023 chậm nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau cho NLĐ bị phạt thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 và Điểm b Khoản 4 Điều 40 Nghị định 28/2020/NĐ-CP như sau:
“Điều 5. Mức phạt tiền và thẩm quyền xử phạt
1. Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV của Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 Điều 6; khoản 3, 4, 6 Điều 12; khoản 2 Điều 24; khoản 1 Điều 25; khoản 1, 5, 6, 7 Điều 26; khoản 5 Điều 40; các khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 41; khoản 2, 4 Điều 42; khoản 1, 2 Điều 43; các khoản 1, 2, 3 Điều 44; các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 45 của Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Điều 40. Vi phạm các quy định khác về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
b) Không lập hồ sơ hoặc văn bản đề nghị đúng thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 102, khoản 1 Điều 103, khoản 1 Điều 110, khoản 2 Điều 112 Luật Bảo hiểm xã hội;”
Như vậy, theo Nghị định 28/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 15/04/2020 thì trường hợp công ty bạn chậm nộp hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ thai sản cho bạn thì sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng nếu là cá nhân, trường hợp là tổ chức thì sẽ bị phạt tiền từ 4.000.0000 đến 8.000.000 đồng.
Mọi thắc mắc liên quan bạn vui lòng liên hệ Dịch vụ tư vấn chế độ ốm đau online: 19006172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
->Cách tính số tiền được hưởng khi thuộc trường hợp ốm đau
- Xin nghỉ thai sản trước sinh 3 tháng thì có được hưởng chế độ thai sản không?
- Có được nhận tiền trợ cấp thất nghiệp qua ATM được không?
- Quy định mua BHYT tự nguyện đối với người đang hưởng trợ cấp
- Gộp lương hưu tháng 4 và tháng 5/2020 vào 1 kỳ chi trả do dịch Covid
- Đăng ký khám chữa bệnh tuyến tỉnh có được khám bệnh ở tuyến tương đương