Cách tính số tiền được hưởng khi thuộc trường hợp ốm đau
Cách tính số tiền được hưởng khi thuộc trường hợp ốm đau. Tổng đài giải đáp giúp e vấn đề cách tính số tiền được hưởng khi thuộc trường hợp ốm đau với ạ. Bên công ty em có 1 người lao động bị ốm, theo kết quả trên giấy ra viện bác sĩ chuẩn đoán là viêm amiđan mãn tính, phương pháp điều trị là phẫu thuật, vào viện ngày 6/2 ra viện ngày 7/2 và bác sĩ có cho nghỉ thêm 10 ngày nữa.
Cho em hỏi để làm hồ sơ hưởng ốm đau cho người lao động em phải nộp các giấy tờ gì? Trường hợp người lao động bên công ty em sẽ được nghỉ tổng bao nhiêu ngày? Mức hưởng mỗi ngày là bao nhiêu tiền?
- Nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau có tính vào nghỉ hàng năm?
- Thời hạn nộp hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau theo quy định
Hỗ trợ tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến qua tổng đài 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi Cách tính số tiền được hưởng khi thuộc trường hợp ốm đau của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, về hồ sơ hưởng chế độ ốm đa năm 2021
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 166/QĐ-BHXH thì:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
“2.1. Đối với chế độ ốm đau: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 100 Luật BHXH; khoản 1, 2 Điều 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.1.1. Trường hợp điều trị nội trú
a) Bản sao giấy ra viện của người lao động hoặc con của người lao động dưới 7 tuổi Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng Giấy báo tử; trường hợp giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện thời gian vào viện.
b) Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.
2.1.2. Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (bản chính). Trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú”.
Như vậy, để được giải quyết chế độ ốm đau cho người lao động bên công ty bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
+ Bạn phải lập hồ sơ theo mẫu 01B-HSB
+ Giấy ra viện khi điều trị nội trú kèm theo giấy chuyển tuyến (nếu có);
Thứ hai, về cách xác định số ngày hưởng chế độ ốm đau
Căn cứ Khoản 1 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:
“Điều 26. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;
b) Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên”.
Theo đó, thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau mà không thuộc danh mục bệnh dài ngày được tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Bạn cho biết người lao động của công ty của bạn phẫu thuật amidan có 2 ngày nằm viện và được chỉ định nghỉ thêm 10 ngày do đó, tổng số ngày nghỉ của lao động được chỉ định là 12 ngày. Tuy nhiên, chế độ ốm đau chỉ tính theo ngày làm việc không tính ngày nghỉ hàng tuần và ngày nghỉ lễ tết. Do đó, khi tính số ngày nghỉ chế độ ốm đau cho người lao động này bạn phải trừ đi ngày nghỉ hàng tuần và ngày nghỉ lễ tết nếu có.
Thứ ba, về mức hưởng chế độ ốm đau năm 2021
Căn cứ theo quy định tại Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:
“Điều 28. Mức hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 26, Điều 27 của Luật này thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
Trường hợp người lao động mới bắt đầu làm việc hoặc người lao động trước đó đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội, sau đó bị gián đoạn thời gian làm việc mà phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên trở lại làm việc thì mức hưởng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng đó”.
Như vậy, theo quy định trên; người lao động nghỉ hưởng chế độ ốm đau trong trường hợp thông thường thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
Dẫn chiếu đến trường hợp của bạn; Người lao động bên bạn đi làm việc bị ốm đau và được hưởng chế độ ốm đau 12 ngày thì số tiền mà người lao động được nhận bằng 75% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc x số ngày nghỉ.
Trên đây là bài viết về vấn đề Cách tính số tiền được hưởng khi thuộc trường hợp ốm đau.
Nếu còn vướng mắc về Cách tính số tiền được hưởng khi thuộc trường hợp ốm đau; xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến về chế độ ốm đau 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
->Thời điểm đề nghị hưởng chế độ ốm đau là khi nào?
- Để nhận tiền TCTN thì có thể nộp hồ sơ để nhận ở đâu?
- Có thể rút tiền BHXH một lần khi nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp không?
- Hưởng gộp chế độ thai sản và dưỡng sức phục hồi sau sinh được không?
- Quy định thời hạn lên thông báo tình hình tìm kiếm việc làm năm 2023
- Mức hưởng trợ cấp tuất một lần khi tham gia BHXH tự nguyện