Số ngày hưởng chế độ ốm đau được xác định như thế nào?
Em nghỉ ốm vào thứ 6 và thứ 7 có giấy ốm hưởng bảo hiểm. Vậy số ngày hưởng chế độ ốm đau của em được tính như thế nào ạ? Thứ 7 em có được chi trả công ốm không; công ty em vẫn đi làm ngày thứ 7 ạ. Mỗi tháng em trích ra 910.000 đồng để đóng bảo hiểm thì em được nhận bao nhiêu tiền thế ạ? Sau đó em có được tính thêm chế độ dưỡng sức không ạ?
- Nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau có tính vào nghỉ hàng năm?
- Thời hạn nộp hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau theo quy định
Dịch vụ tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi Số ngày hưởng chế độ ốm đau của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, về cách xác định số ngày hưởng chế độ ốm đau
Căn cứ Khoản 1 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:
“Điều 26. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;
b) Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên”.
Theo đó, thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau mà không thuộc danh mục bệnh dài ngày được tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Bạn cho biết công ty của bạn vẫn làm ngày thứ 7; và bạn có giấy ốm hưởng bảo hiểm xã hội cho 02 ngày thứ 6 và thứ 7. Vì thế bạn được tính hưởng chế độ ốm đau cho cả 02 ngày này.
Thứ hai, về cách tính mức hưởng ốm đau
Khoản 1 và Khoản 4 Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định:
“Điều 28. Mức hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 26, Điều 27 của Luật này thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
… 4. Mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày được tính bằng mức trợ cấp ốm đau theo tháng chia cho 24 ngày”.
Bạn cho biết mỗi tháng bạn trích ra 910.000 đồng để đóng bảo hiểm. Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH thì mức lương làm căn cứ đóng BHXH của bạn được xác định như sau:
910.000 đồng / 10,5% = 8.666.667 đồng
Khi đó, mức hưởng ốm đau của bạn được tính như sau:
8.666.667 đồng / 24 ngày x 75% x 02 ngày = 541.667 đồng
Thứ ba, về vấn đề hưởng dưỡng sức sau ốm đau
Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH như sau:
“Điều 7. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau
1. Người lao động đã hưởng chế độ ốm đau từ đủ 30 ngày trở lên trong năm, kể cả người lao động mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe theo quy định tại Điều 29 của Luật bảo hiểm xã hội”.
Theo đó, người lao động công ty bạn sẽ được hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau nếu đáp ứng đủ 02 điều kiện sau:
– Người lao động đã hưởng chế độ ốm đau từ đủ 30 ngày trở lên trong năm, kể cả người lao động mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành;
– Trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi.
Đối chiếu các quy định nêu trên với trường hợp của bạn có thể thấy hiện nay bạn chưa đủ điều kiện để hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau.
Nếu còn vướng mắc về Số ngày hưởng chế độ ốm đau xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến về chế độ ốm đau 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
--> Hồ sơ hưởng BHXH một lần theo quy định mới nhất bao gồm những giấy tờ gì?
- Người sử dụng lao động có phải chi trả chi phí chữa bệnh cho người lao động
- Thời hạn làm hồ sơ hưởng ốm đau khi bị cúm A
- Đóng BH được hơn 1 năm thì được hưởng mấy tháng trợ cấp thất nghiệp
- Chế độ tai nạn lao động khi suy giảm khả năng lao động dưới 31%?
- Báo tăng vào thời điểm nào để NLĐ được hưởng dưỡng sức sau sinh?