Thời điểm nộp hồ sơ hưởng BHXH một lần từ bao giờ?
Tôi có thời gian và mức lương đóng BHXH như sau: t1-5/2015 3.700.000d, t6/2015-t9/2017 4.250.000đ, t10/2017-t6/2019 5.000.000đ, t7/2019 – t2/2020 5.700.000đ. Tổng thời gian đóng BHXH của tôi là 5 năm 2 tháng thì rút được bao nhiêu? Tôi có thể nộp hồ sơ từ bao giờ và hồ sơ gồm những giấy tờ gì?
- Hồ sơ hưởng BHXH một lần phải có giấy uỷ quyền không?
- Địa điểm nộp hồ sơ hưởng BHXH một lần quy định ở đâu?
Tổng đài tư vấn bảo hiểm xã hội một lần trực tuyến 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, tính mức hưởng BHXH một lần.
Căn cứ Khoản 2 Điều 60 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:
“2. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau:
b) 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;”
Bên cạnh đó, Khoản 4 Điều 19 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định:
“4. Khi tính mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần trong trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ thì từ 01 tháng đến 06 tháng được tính là nửa năm, từ 07 tháng đến 11 tháng được tính là một năm
Như vậy, bạn đóng BHXH được 5 năm 2 tháng nên thời gian của bạn được làm tròn thành 5,5 năm. Lúc này, số tháng hưởng BHXH một lần của bạn là 5,5 x 2 = 11 tháng.
Căn cứ Khoản 2 Điều 20 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH thì:
“Điều 20. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần
2. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động có toàn bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định quy định tại khoản 2 Điều 62 của Luật bảo hiểm xã hội và khoản 2 Điều 9 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP được hướng dẫn như sau:
Mbqtl |
= |
Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của các tháng đóng bảo hiểm xã hội |
Tổng số tháng đóng bảo hiểm xã hội” |
Bên cạnh đó, bạn còn được hưởng thêm hệ số trượt giá quy định tại Bảng 1 Thông tư 35/2019/TT-BLĐTBXH.
Lúc này, bình quân tiền lương đóng BHXH của bạn bằng:
[(3.700.000 x 1.13 x 5)+(4.250.000 x 7 x 1.13)+(4.250.000 x 12 x 1.10)+(4.250.000 x 9 x 1.06) + (5.000.000 x 3 x 1.06) +(5.000.000 x 12 x 1.03) +(5.000.000 x6) +(5.700.000 x 6) + (5.700.00 x 2) ] : 62 = 4.910.766 triệu đồng.
Mức tiền BHXH một lần của bạn là: 4.910.766 x 11 tháng = 54.018.426 đồng.
Thứ hai, thời điểm nộp hồ sơ hưởng BHXH một lần
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP như sau:
“Điều 8. Bảo hiểm xã hội một lần
1. Người lao động quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 của Nghị định này mà có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc theo quy định tại Khoản 3 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
b) Sau một năm nghỉ việc mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội;
c) Ra nước ngoài để định cư;
d) Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế;”
Như vậy, nếu không thuộc một trong số các trường hợp đặc biệt thì bạn sẽ được nộp hồ sơ hưởng BHXH 1 lần sau 1 năm nghỉ việc.
Thứ ba, hồ sơ hưởng BHXH một lần gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quyết định 166/QĐ-BHXH, hồ sơ đề nghị hưởng BHXH 1 lần bao gồm:
a1) Sổ BHXH.
a2) Đơn đề nghị theo mẫu số 14-HSB…”
Theo đó, bạn chỉ cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:
– Sổ BHXH.
– Đơn đề nghị hưởng BHXH được viết theo mẫu số 14-HSB.
– Các giấy tờ khác nếu thuộc các trường hợp đặc biệt như: bản sao bản dịch có chứng thực của hộ chiếu, thị thực do cơ quan nước ngoài cấp; trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện tình trạng không tự phục vụ được;…
Bên cạnh đó, khi nộp hồ sơ bạn xuất trình thêm sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú cùng chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.
Nếu còn vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn chế độ bảo hiểm xã hội trực tuyến 1900 6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Năm 2023 công ty thực hiện thủ tục chốt sổ BHXH ra sao?
- Nghỉ việc sau khi đi làm 9 tháng thì có được nhận trợ cấp thất nghiệp không?
- Lãnh BHTN khi đủ tuổi nhưng chưa đủ năm đóng BHXH về hưu
- Điều kiện và mức lương hưu cho cán bộ chuyên trách cấp xã
- Cấp thẻ BHYT cho trẻ em mới sinh tại nơi có sổ tạm trú