Bằng A2 có thể chạy được những xe nào của bằng A1?
Mọi người cho em hỏi: Em có bằng A2 rồi vậy chạy được những xe nào của bằng A1 vậy? Khi có bằng A2 nhưng bị bong tróc và mờ đi thông tin thì có thể cấp đổi giấy phép lái xe mới hay không và cần giấy tờ gì?
- Thủ tục đổi Giấy phép lái xe khi bị mờ con dấu năm 2020
- Có thể đổi giấy phép lái xe khi bị bung tróc phần bên trong hay không?
Dịch vụ tư vấn Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, bằng A2 có thể chạy được những xe nào của bằng A1?
Căn cứ theo khoản 1 và điểm a, b khoản 2 Điều 59 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định:
“Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.“
Như vậy, theo quy định trên, ngoài xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên thì bằng A2 có thể điều khiển những phương tiện dành cho Giấy phép lái xe hạng A1 đó là:
– Xe mô tô 2 bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
– Xe mô tô ba bánh (dùng cho người khuyết tật).
Thứ hai, bằng A2 bị bong tróc và mờ đi thông tin có thể cấp đổi giấy phép lái xe mới hay không?
Căn cứ điểm b khoản 5 Điều 37 Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGTVT quy định:
“Điều 37. Đổi giấy phép lái xe
5. Đối tượng được đổi giấy phép lái xe:
b) Người có giấy phép lái xe của ngành giao thông vận tải cấp bị hỏng;”
Như vậy, theo quy định trên, trường hợp Giấy phép lái xe của bạn do ngành giao thông vận tải cấp bị bong tróc và mờ đi thông tin thì bạn có thể xin cấp đổi Giấy phép lái xe.
Thứ ba, hồ sơ cấp đổi Giấy phép lái xe
Căn cứ Điều 38 Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGTVT quy định:
“Điều 38. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp hoặc bằng hình thức kê khai trực tuyến đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ các đối tượng sau:
a) Người có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
3. Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.”
Như vậy, theo quy định trên, trường hợp bạn cần làm thủ tục cấp đổi giấy phép lái xe thì cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
+) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT).
+) Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.
Người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính Giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu để đối chiếu.
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn về Giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
-> Thủ tục đổi giấy phép lái xe do thay đổi ngày tháng năm sinh
- Lỗi tự ý đục lại số khung của xe ô tô xử lý như thế nào?
- Mức phạt khi ô tô không nhường đường cho xe đi ngược chiều
- CSGT có được dừng xe, kiểm soát phương tiện lưu thông trên đường cao tốc?
- Quy định thủ tục đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ năm 2023
- Mức phạt lỗi không mang GPLX và không đội mũ bảo hiểm năm 2024