Cấp lại bằng lái xe máy ở đâu
Chào tổng đài tư vấn, tôi là người có hộ khẩu ở Hà Nội nhưng đợt trước tôi có đi xin cấp Giấy phép lái xe ở quê vợ tôi ở Bắc Ninh. Bằng lái của tôi là bằng lái xe máy A1. Hôm trước tôi có đi chơi và không may làm mất toàn bộ giấy tờ bao gồm cả bằng lái xe ở trong ví. Nay tôi muốn cấp lại bằng lái xe máy thì tôi sẽ phải làm thủ tục gì và tôi phải xin cấp lại bằng lái xe máy ở Hà Nội hay Bắc Ninh?
- Nộp hồ sơ cấp lại giấy phép lái xe máy ở cơ quan nào?
- Cảnh sát giao thông tạm giữ phương tiện mà không lập biên bản
- Xử phạt đối với lỗi không mang giấy phép lái xe có bị tạm giữ xe?
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Đối với trường hợp của bạn về: Cấp lại bằng lái xe máy ở đâu, chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, về nơi cấp lại bằng lái xe máy
Căn cứ theo quy định tại Khoản 8 Điều 31 Thông tư 12/2017/TT BGTVT thì:
“Điều 31. Sở Giao thông vận tải
8. Tiếp nhận, xử lý thông tin đổi giấy phép lái xe, cấp lại giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng do Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải khác chuyển đến; tổ chức cấp mới, cấp lại giấy phép lái xe bị mất và đổi giấy phép lái xe cho người lái xe có nhu cầu.”
Theo đó, Sở Giao thông vận tải sẽ có trách nhiệm tiếp nhận, xử lý thông tin đổi giấy phép lái xe và không quy định rằng bạn phải đến sở Giao thông vận tải nào để xin cấp lại bằng nên bạn có thể đi xin cấp lại ở cả Hà Nội hoặc Bắc Ninh hoặc một địa phương bất kỳ nào khác. Tức là việc cấp bằng sẽ không phụ thuộc vào nơi bạn có hộ khẩu hay phụ thuộc vào nơi bạn được cấp bằng từ trước.
Thứ hai, về hồ sơ cấp lại bằng lái xe máy
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT thì:
“Điều 36. Cấp lại giấy phép lái xe
2. Người có giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, được xét cấp lại giấy phép lái xe.
Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có);
c) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp cấp lại giấy phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3
d) Bản sao giấy chứng minh, nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định, cư ở nước ngoài).
Khi đến thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép lái xe tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, người lái xe gửi 01 bộ hồ sơ, chụp ảnh trực tiếp và xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu. Sau thời gian 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy định, nếu không phát hiện giấy phép lái xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, thì được cấp lại giấy phép lái xe.”
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Theo đó
Trong trường hợp này bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
+) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;
+) Hồ sơ gốc (nếu có);
+) Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
Kết luận
Như vậy trong trường hợp này, bạn có thể làm lại bằng lái xe máy ở Sở giao thông vận tải nơi thuận tiện cho bạn và hồ sơ thì sẽ bao gồm các giấy tờ nêu trên.
Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi về vấn đề: Cấp lại bằng lái xe máy ở đâu. Ngoài ra thì bạn có thể tham khảo thêm tại bài viết:
Điều kiện thi giấy phép lái xe mô tô
Hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1
Trong quá trình giải quyết còn bất kỳ vấn đề gì thắc mắc, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Cảnh sát giao thông có được quyền tạm giữ phương tiện vi phạm hành chính
- Mức phạt đối với người say rượu gây tai nạn giao thông
- Lệ phí trước bạ và lệ phí cấp đăng ký biển số mới cho xe ô tô
- Biến báo cấm dừng và cấm đỗ xe P.130 và P.131
- Nộp phạt vi phạm giao thông chậm thì có bị phạt thêm lỗi gì không?