Chiều cao xếp hàng cho phép và mức phạt khi xếp hàng quá chiều cao
Tôi điều khiển xe tải chở hàng thùng hở không mui, có khối lượng hàng hoá chuyển chở là 6 tấn của công ty đi chở hàng. Tôi bị cảnh sát phạt với lỗi xếp hàng quá chiều cao. Vậy cho tôi hỏi, mức phạt với lỗi này như thế nào? Chiều cao xếp hàng cho phép của xe tôi đi là bao nhiêu?
- Xử phạt người điều khiển ô tô chở hàng có chở người ngồi trong thùng xe
- Mức xử phạt đối với hành vi chở hàng vượt quá trọng tải cho phép
- Xe ô tô chở hàng vượt quá khối lượng chuyên chở bị xử phạt như thế nào?
Tư vấn giao thông đường bộ
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Đối với thắc mắc của bạn về chiều cao xếp hàng cho phép và mức phạt khi xếp hàng quá chiều cao, chúng tôi xin tư vấn như sau:
Thứ nhất, quy định chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ.
Căn cứ Điểm a khoản 2 Điều 18 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định:
“Điều 18. Chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
2. Đối với xe tải thùng hở không mui, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe (theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:
a) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 5 tấn trở lên (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,2 mét;“
Như vậy, trong trường hợp xe của bạn là xe tải chở hàng thùng hở không mui, có khối lượng hàng hoá chuyển chở là 6 tấn thì chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,2 mét tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên. Trường hợp chở quá chiều cao cho phép thì sẽ bị phạt.
Thứ hai, về mức phạt xếp hàng hoá quá chiều cao quy định.
Căn cứ theo quy định tại Điểm b Khoản 4 và Điểm a Khoản 9 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:
“Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm c khoản 2; điểm b khoản 3; điểm b, điểm c khoản 4; khoản 5; điểm a, điểm b, điểm d khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;”
Theo quy định trên thì trong trường hợp bạn là người điều khiển xe ô tô tải chở hàng vượt quá chiều cao thì bạn sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng và còn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1 tháng đến 03 tháng.
Tổng đài tư vấn trực tuyến Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172
Ngoài ra, chủ phương tiện là công ty cũng bị phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng với lỗi giao xe cho người điều khiển thực hiện hành vi vi phạm (căn cứ Điểm c khoản 8 Điều 30 Nghị định 46/2016/NĐ-CP)
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo một số bài viết sau:
Xử phạt khi điều khiển xe tải chở hàng vượt quá chiều cao cho phép
Quy định pháp luật về giới hạn chở hàng hóa trên xe máy
Mọi thắc mắc liên quan đến vấn đề trên, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Xác định chủ phương tiện khi bị phạt lỗi quá trọng tải thiết kế 48%
- Không làm thủ tục sang tên cho xe máy sẽ bị phạt thế nào?
- Có yêu cầu về độ tuổi và sức khỏe điều khiển xe máy điện không?
- Quy định pháp luật về xử phạt chở 7 hành khách trên xe taxi 4 chỗ
- Bị tước bằng lái xe nhưng vẫn lái xe thì bị xử phạt thế nào?