Chiều cao xếp hàng của xe tải thùng hở không mui dưới 2,5 tấn
Xin chào tổng đài tư vấn, cho tôi hỏi xe tôi là xe tải thùng hở không mui dưới 2,5 tấn thì giới hạn chiều cao được quy định như thế nào? Nếu tôi chở hàng vượt quá chiều cao thì không biết mức phạt cụ thể của tôi là bao nhiêu? Mong tổng đài tư vấn cho tôi với ạ, xin cảm ơn rất nhiều.
- Chiều cao xếp hàng của xe tải hiện nay có được vượt 10% không?
- Chiều cao cho phép xếp hàng hóa với xe tải thùng hở, không mui
Luật sư tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, chiều cao xếp hàng của xe tải thùng hở không mui dưới 2,5 tấn
Căn cứ điểm c khoản 2 và khoản 4 Điều 18 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 18. Chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
2. Đối với xe tải thùng hở không mui, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe (theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:
c) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở dưới 2,5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét.
4. Trường hợp xe chở hàng rời, vật liệu xây dựng như đất, đá, cát, sỏi, than, quặng hoặc các hàng có tính chất tương tự, chiều cao xếp hàng hóa không vượt quá chiều cao của thùng xe ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.”
Như vậy, theo quy định trên dẫn chiếu đến trường hợp của bạn; xe ô tô của bạn là xe tải thùng hở không mui dưới 2,5 tấn thì giới hạn chiều cao hàng hóa xếp trên xe không quá 2,8 mét, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên.
Thứ hai, mức phạt xe chở hàng vượt quá chiều cao
Căn cứ theo quy định tại điểm b Khoản 4 và điểm a Khoản 9 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);”
9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm c khoản 2; điểm b khoản 3; điểm b, điểm c khoản 4; khoản 5; điểm a, điểm b, điểm d khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;”
Như vậy, đối với lỗi điều khiển ô tô tải chở hàng hóa vượt quá chiều cao thì sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.và còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
Ngoài ra, căn cứ vào điểm c Khoản 8 và điểm g Khoản 15 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định:
“Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
8. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
c) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều 24 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều 24 Nghị định này;
15. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
g) Thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 7; điểm c khoản 8; điểm d, điểm đ khoản 9; khoản 10; khoản 11; khoản 12; khoản 13 Điều này nếu gây hư hại cầu, đường phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra;”
Như vậy, theo quy định trên thì chủ xe sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức do lỗi giao phương tiện cho người điều khiển vi phạm. Ngoài ra, nếu hành vi vi phạm gây hư hại cầu, đường phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra.
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172 để được tư vấn.
Quy định về chiều cao tối đa xếp hàng hóa trên xe container
Xe tải không mui giới hạn chiều cao chở hàng cho phép là bao nhiêu?
- Mức phạt khi ô tô chạy quá tốc độ từ 10 km/h đến 20 km/h?
- Mức xử phạt lỗi chở gấp đôi số hành khách so với quy định
- Xử phạt điều khiển xe máy chạy quá tốc độ 15km/h và không có đăng ký xe
- Chấp hành hiệu lệnh của cảnh sát giao thông hay đèn báo tín hiệu
- Mức phạt đối với hành vi không mang bằng lái xe, đăng kí xe, bảo hiểm ô tô