Điều kiện về tuổi và sức khỏe đối với người thi bằng A1
Cho em hỏi điều kiện về tuổi và sức khỏe đối với người thi bằng A1 là như thế nào ạ? Mức phí khi thi sẽ là bao nhiêu? Em cảm ơn ạ!
- Quy định về độ tuổi tối đa được phép thi bằng lái xe hạng A1
- Điều kiện và thủ tục thi bằng lái xe A1 theo quy định hiện hành
- Bị hỏng một mắt có đủ điều kiện thi bằng lái xe hạng A1 không?
Tư vấn luật giao thông:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Với vấn đề Điều kiện về tuổi và sức khỏe đối với người thi bằng A1 của bạn Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, điều kiện về độ tuổi đối với người thi bằng A1
Căn cứ Khoản 1 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định:
“Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật”.
Bên cạnh đó, Điểm b Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định:
“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi”.
Như vậy, theo quy định trên, bằng A1 được cấp cho người đủ 18 tuổi trở lên. Do đó, bạn phải đủ 18 tuổi mới được thi bằng A1.
Thứ hai, điều kiện về sức khỏe với người thi bằng A1:
Điều kiện về sức khỏe với người thi bằng A1 được quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT. Theo đó, những người có một trong số các tình trạng bệnh sau thì sẽ không được lái xe hạng A1:
– Rối loạn tâm thần cấp.
– Rối loạn tâm thần không điều khiển được hành vi.
– Liệt vận động từ hai chi trở lên.
– Thị lực nhìn xa hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
– Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
– Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.
– Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).
– Sử dụng các chất ma túy.
– Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.
Như vậy, nếu bạn không rơi vào một trong các trường hợp trên thì bạn mới được thi bằng A1.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Thứ ba, về mức phí sát hạch bằng A1
Căn cứ Phụ lục I Thông tư 37/2023/TT-BTC ngày 7/6/2023 quy định về mức phí sát hạch lái xe A1 như sau:
BIỂU MỨC THU PHÍ SÁT HẠCH LÁI XE; LỆ PHÍ CẤP BẰNG, CHỨNG CHỈ ĐƯỢC HOẠT ĐỘNG TRÊN CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN VÀ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
__________
Số TT |
Tên phí, lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
3 |
Phí sát hạch lái xe |
|
|
a |
Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4: |
||
|
– Sát hạch lý thuyết – Sát hạch thực hành |
Lần Lần |
60.000 70.000 |
Vậy, bạn sẽ phải chuẩn phí sát hạch giấy phép lái xe hạng A1 như sau:
– Sát hạch lý thuyết: 60.000 đồng/lần.
– Sát hạch thực hành: 70.000 đồng/lần.
Trên đây là phần tư vấn cảu chúng tôi về vấn đề điều kiện về tuổi và sức khỏe đối với người thi bằng A1. Ngoài ra bạn có thể tham khảo bài viết:
Mọi thắc mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn.
- Mức phạt khi đi ô tô mở cửa xe không đảm bảo an toàn năm 2023
- Lỗi không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông và vạch kẻ đường đối với xe ô tô
- Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định cần niêm yết thông tin gì?
- Lỗi giao xe máy cho người không có giấy phép lái xe điều khiển
- Mức xử phạt lỗi điều khiển xe máy đi sai phần đường gây tai nạn