Hồ sơ xin cấp lại giấy tờ xe khi bị mất
Xin chào tổng đài tư vấn. Hiện nay vợ tôi bị mất giấy tờ xe máy được cấp tại Thanh Hóa, mà hộ khẩu thường trú thì vợ tôi mới chuyển lên quê chồng ở Phú Thọ; thì bây giờ tôi muốn xin cấp lại giấy tờ xe thì thủ tục ra sao; hồ sơ cần những giấy tờ gì và đến đâu để xin cấp lại? Lệ phí cấp lại bao nhiêu? Mong tổng đài tư vấn giúp tôi, tôi xin cảm ơn.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Đối với trường hợp của bạn; chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, quy định về hồ sơ cấp lại giấy đăng ký xe
Căn cứ theo quy định tại điều 15 Thông tư 15/2014/TT-BCA như sau:
“Điều 15. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mất
1. Hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mất bao gồm:
a) Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Các giấy tờ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài, phải có:
– Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước (đối với cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan đại diện tổ chức quốc tế) hoặc Sở Ngoại vụ (đối với cơ quan lãnh sự).
– Công hàm của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế.
– Đối với nhân viên nước ngoài phải xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
2. Khi cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe thì giữ nguyên biển số. Trường hợp xe đang sử dụng biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển thì đổi sang biển 5 số theo quy định.
Trường hợp xe đã đăng ký, cấp biển số nhưng chủ xe đã làm thủ tục sang tên, di chuyển đi địa phương khác, nay chủ xe đề nghị đăng ký lại nguyên chủ thì giải quyết đăng ký lại và giữ nguyên biển số cũ; trường hợp biển số cũ là biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển thì cấp đổi sang biển 5 số theo quy định.”
Bên cạnh đó, Điều 9 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về Giấy tờ của chủ xe như sau:
“Chủ xe là người Việt Nam, xuất trình một trong những giấy tờ sau:
a) Chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.
b) Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh Quân đội nhân dân (theo quy định của Bộ Quốc phòng).
Trường hợp không có Giấy chứng minh Công an nhân dân, Giấy chứng minh Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác.
c) Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; giấy giới thiệu của nhà trường.
2. Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam, xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu và Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.”
Như vậy
Theo quy định trên bạn cần chuẩn bị hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe bao gồm những giấy tờ như sau:
– Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
– Chứng minh thư nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.
-->Cơ quan có thẩm quyền đăng ký xe hiện nay
Thứ hai, quy định về nơi cấp lại Giấy đăng ký xe bị mất
Căn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 15/2014/TT-BCA quy định:
“Điều 3. Cơ quan đăng ký xe
3. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây viết gọn là Công an cấp huyện) đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương mình (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này)”.
Như vậy, trong trường hợp vợ bạn bị mất giấy đăng ký xe, bạn sẽ tới cơ quan công an cấp huyện nơi đã cấp Giấy đăng ký xe cho bạn để xin cấp lại. Cụ thể trong trường hợp của bạn là cơ quan công an cấp huyện ở Tỉnh Thanh Hóa.
-->Đăng ký xe máy bị mất thì tới đâu để xin cấp lại và cần giấy gì?
Luật sư tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Thứ ba, về mức phí cấp lại đăng ký xe
Về lệ phí cấp giấy đăng kí xe được quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC theo đó:
“Điều 5. Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được thực hiện như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
Số TT | Chỉ tiêu | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
II | Cấp đổi giấy đăng ký | |||
2 | Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy | 30.000 | 30.000 | 30.000 |
Theo đó, lệ phí cấp đổi, cấp lại giấy đăng ký xe máy không kèm theo biển số là 30.000 đồng/lần/xe.
Mọi thắc mắc liên quan đến giao thông đường bộ, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
-->Thủ tục cấp lại đăng ký xe khi làm mất đăng ký xe và giấy tờ mua xe
- Mức phạt ôtô chạy quá tốc độ năm 2023 thay đổi như thế nào?
- Thủ tục sang tên xe năm 2023 khi dùng hợp đồng chuyển nhượng năm 2015
- Mức xử phạt lỗi điều khiển xe máy không có gương năm 2023
- Lỗi lái xe bánh xích đi không đúng tuyến trong Giấy phép lưu hành
- Lấy lại phương tiện khi không có biên bản xử phạt như thế nào?