19006172

Lệ phí trước bạ của xe bán tải theo quy định hiện hành

Lệ phí trước bạ của xe bán tải theo quy định hiện hành

Tôi ở Bắc Ninh và mới mua 1 xe bán tải 5 chỗ; khối lượng chuyên chở 1,3 tấn. Xin hỏi lệ phí trước bạ của xe bán tải mà tôi phải đóng là bao nhiêu thế ạ? Và tôi làm sao để nộp lệ phí này? Nếu không nộp trong thời hạn quy định thì tôi bị phạt gì không? Và sau đó tiền đăng ký biển số xe của tôi là bao nhiêu xin tư vấn giúp tôi!



Lệ phí trước bạ của xe bán tải

Tổng đài tư vấn Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Thứ nhất, lệ phí trước bạ của xe ô tô tải theo quy định hiện hành:

Về mức đóng lệ phí trước bạ:

Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự mức thu là 2%. Ngoại lệ trường hợp sau:

– Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức quy định chung tại điểm này.

– Ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (Ô tô pick-up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.

Như vậy, mức lệ phí trước bạ bạn phải đóng với xe ô tô bán tải mới mua có 5 chỗ ngồi và khố lượng chuyên chở 1,3 tấn là 6%.

Về cách tính lệ phí trước bạ:

Căn cứ theo điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư 301/2016/TT-BTC quy định như sau:

“Điều 3. Giá tính lệ phí trước bạ

3. Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản khác

b) Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 2 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ và vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy của loại tài sản tương ứng thực hiện theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy.”

Vì bạn không nêu rõ xe của bạn mới mua có giá bao nhiêu nên mức lệ phí trước bạ bạn phải đóng sẽ được tính như sau: Giá tính lệ phí trước bạ X Mức % lệ phí trước bạ.

Thứ hai, thủ tục nộp Lệ phí trước bạ của xe bán tải

Về hồ sơ nộp Lệ phí trước bạ của xe bán tải

Căn cứ Điểm b Khoản 3 Điều 10 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, hồ sơ nộp Lệ phí trước bạ của xe bán tải bao gồm:

– Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

– Các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp.

– Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).

Về nơi nộp Lệ phí trước bạ của xe bán tải

Căn cứ theo khoản 2 Điều 10 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp tại Chi cục Thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc nộp qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đối với hồ sơ khai thuế điện tử.

Thứ ba, với trường hợp nộp Lệ phí trước bạ của xe bán tải không đúng thời gian quy định:

Căn cứ theo điểm a khoản 4 Điều 10 Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì thời hạn Lệ phí trước bạ của xe bán tải là 01 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ. Sau một ngày không nộp sẽ tính là chậm nộp phạt.

Đồng thời, căn cứ theo điểm a và điểm b khoản 2 Điều 59 Luật quản lý thuế năm 2019 quy định như sau:

“Điều 59. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế

2. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:

a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;

b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.”

Theo đó, mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế mà bạn chậm nộp.

Thứ tư, lệ phí đăng ký kèm cấp biển:

Căn cứ theo điểm 2 mục I khoản 1 Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định như sau:

“Điều 5. Mức thu lệ phí

1. Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được thực hiện như sau:

Đơn vị tính: đồng/lần/xe

số TT

Chỉ tiêu

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

I

Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số

2

Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống

2.000.000 – 20.000.000

1.000.000

200.000

Do bạn không nói rõ bạn thuộc khu vực nào của tỉnh Bắc Ninh nên mức lệ phí bạn phải đóng khi đăng ký kèm cấp biển số cụ thể như sau:

  • Đối trường hợp bạn ở thành phố/ thị xã: 1.000.000 đồng
  • Đối với trường hợp bạn ở các huyện còn lại: 200.000 đồng.

Trên đây là toàn bộ phần giải đáp về vấn đề lệ phí trước bạ của xe bán tải theo quy định hiện hành. Nếu còn vướng mắc xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.

-> Quy định về nộp lệ phí trước bạ khi mua ô tô tải cũ của công ty

 

 

luatannam