Nội dung câu hỏi:
Em đang tìm hiểu về phí cấp biển số xe lần đầu cho xe tại Cần Thơ, rất mong các anh chị bên tổng đài tư vấn giải đáp giùm em với ạ? Em xin chân thành cảm ơn!
- Cơ quan có thẩm quyền đăng ký xe hiện nay
- Không làm thủ tục đăng ký sang tên xe máy có bị phạt không?
- Thông tư số 15/2014/TT-BCA về đăng ký xe
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Với vấn đề phí cấp biển số xe lần đầu tại Cần Thơ; Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Lệ phí đăng ký xe và cấp biển số lần đầu tại Cần Thơ
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định như sau:
1. Mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông được thực hiện như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
Số TT |
Nội dung thu lệ phí |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
I |
Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | |||
1 |
Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này | 500.000 | 150.000 | 150.000 |
2 |
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) | 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
3 |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời | 200.000 | 150.000 | 150.000 |
4 |
Xe mô tô | |||
a |
Trị giá đến 15.000.000 đồng | 1.000.000 | 200.000 | 150.000 |
b |
Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng | 2.000.000 | 400.000 | 150.000 |
c |
Trị giá trên 40.000.000 đồng | 4.000.000 | 800.000 | 150.000 |
II |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số | |||
1 |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | |||
a |
Xe ô tô | 150.000 | ||
b |
Xe mô tô | 100.000 | ||
2 |
Cấp đổi chứng nhặn đăng ký không kèm theo biển số | 50.000 | ||
3 |
Cấp đổi biển số | |||
a |
Xe ô tô | 100.000 | ||
b |
Xe mô tô | 50.000 | ||
III |
Cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời | |||
1 |
Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy | 50.000 | ||
2 |
Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại | 150.000 |
Bên cạnh đó, Khoản 2 Điều 4 Thông tư 60/2023/TT-BTC có quy định:
“Điều 4. Giải thích từ ngữ
2. Các khu vực quy định tại Thông tư này được xác định theo địa giới hành chính, cụ thể như sau:
a) Khu vực I gồm: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành.
b) Khu vực II gồm: Thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh) bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành; thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã không phân biệt phường nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị.
c) Khu vực III gồm: Các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II quy định tại điểm a và điểm b Khoản này.
Như vậy, Cần Thơ thuộc khu vực II. Căn cứ trên mức lệ phí này bạn có thể tính được phí cấp biển số xe lần đầu cho xe của bạn.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Lệ phí trước bạ khi đăng ký xe mới tại Cần Thơ
Kết luận
Tóm lại, trường hợp của bạn, tùy vào từng loại xe mà phí cấp biển số xe lần đầu của từng loại là khác nhau. Cần Thơ thuộc khu vực I nên bạn vui lòng đối chiếu quy định trên để xác định. Cần Thơ cũng là thành phố trực thuộc trung ương nên mức lệ phí trước bạn cũng sẽ xác định là 5% với xe máy và 1% đối với ô tô.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết:
- Đi xe không có biển số thì mức phạt như thế nào?
- Bị xử phạt như thế nào khi không mang theo Giấy tờ xe?
Nếu còn vướng mắc xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh vận tải bị thất lạc theo pháp luật hiện hành
- Bằng lái xe hạng B2 có được lái xe 16 chỗ không?
- Chiều cao xếp hàng hoá theo quy định của ô tô tải với mức đăng kiểm là 5 tấn?
- Đón trả khách ở nơi có biển cấm dừng, đỗ bị xử phạt thế nào?
- Cấp lại giấy phép lái xe hạng B2 bị mất theo quy định