Những xe nào phải bố trí bình chữa cháy trên xe?
Hiện nay những xe nào phải bố trí bình chữa cháy trên xe. Nếu không có thì bị phạt như thế nào? Cám ơn tổng đài nhiều!
- Cảnh sát giao thông có được kiểm tra bình chữa cháy trên xe không?
- Xe taxi có cần bình chữa cháy hay không?
- Quy định về giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy
Tư vấn giao thông đường bộ
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Với vấn đề của bạn; Tổng đài tư vấn xin tư vấn như sau:
Thứ nhất, quy định của pháp luật về các xe phải có bình chữa cháy
Căn cứ quy định tại Điều 4 Thông tư 57/2015/TT-BCA được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 148/2020/TT-BCA hướng dẫn về trang bị phương tiện phòng cháy chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ:
“Điều 4. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc đối tượng trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy
1. Ô tô trên 09 chỗ ngồi trở lên, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc chở khách được kéo bởi xe ô tô, máy kéo theo quy định tại khoản 18 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ và TCVN 6211:2003 Phương tiện giao thông đường bộ – Kiểu – Thuật ngữ và định nghĩa, TCVN 7271:2003 Phương tiện giao thông đường bộ – Ô tô – Phân loại theo mục đích sử dụng.
2. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ thuộc các loại 1, 2, 3, 4 và 9 quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 42/2020/NĐ-CP không phụ thuộc vào số chỗ ngồi”.
Theo đó, những phương tiện giao thông hiện nay cần có bình chữa cháy gồm có:
- Ô tô trên 9 chỗ ngồi trở lên, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc chở khách được kéo bởi xe ô tô, máy kéo.
- Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, 2, 3, 4 và 9 khoản 1 Điều 4 Nghị định số 42/2020/NĐ-CP.
Thứ hai, về hình thức xử lý nếu không tuân thủ quy định trên:
Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định:
“Điều 16. Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không có đủ đèn chiếu sáng, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu, cần gạt nước, gương chiếu hậu, dây an toàn, dụng cụ thoát hiểm, thiết bị chữa cháy, đồng hồ báo áp lực hơi, đồng hồ báo tốc độ của xe hoặc có những thiết bị đó nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn thiết kế (đối với loại xe được quy định phải có những thiết bị đó), trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm m khoản 3 Điều 23, điểm q khoản 4 Điều 28 Nghị định này;”.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Như vậy, đối với hành vi không trang bị phương tiện chữa cháy thông dụng cho phương tiện giao thông cơ giới theo quy định thì sẽ bị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.
Trên đây là phần tư vấn của chúng tôi về vấn đề Những loại xe nào quy định phải bố trí bình chữa cháy trên xe?
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết:
Điều kiện an toàn phòng cháy chữa cháy đối với phương tiện giao thông
Xử phạt người điều khiển ô tô 5 chỗ không có thiết bị chữa cháy
Mọi thắc mắc liên quan đến vấn đề những xe nào phải bố trí bình chữa cháy trên xe; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Phân biệt phù hiệu xe tải chạy trên 300km với phù hiệu xe tải chạy dưới 300km
- Quy định về hồ sơ sang tên xe khác tỉnh khi mua ô tô cũ năm 2023
- Xử phạt khi điều khiển xe máy chuyên dùng có nồng độ cồn trên 0,4mg/lít khí thở
- Nồng độ cồn 0.34 khi điều khiển xe máy bị xử phạt như thế nào?
- Sang tên xe trong cùng tỉnh khi đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người