Quy định điều kiện về độ tuổi và hồ sơ đăng ký thi bằng lái xe B2
Em năm nay 22 tuổi. Em muốn thi bằng lái xe hạng B2 thì em đã đủ tuổi để thi hay chưa? Điều kiện về độ tuổi như thế nào? Hồ sơ thi bao gồm các giấy tờ gì?
- Tiêu chuẩn sức khỏe về mắt của người lái xe
- Thi giấy phép lái xe có yêu cầu về chiều cao tối thiểu không?
- Bị hỏng một mắt có được thi Giấy phép lái xe hạng A1 không?
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Đối với câu hỏi về Quy định điều kiện về độ tuổi và hồ sơ đăng ký thi bằng lái xe B2, chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, điều kiện về độ tuổi đăng ký thi bằng lái xe B2
Căn cứ Khoản 7 Điều 16 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.”
Căn cứ điểm b Khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định như sau :
”Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;”
Theo đó, điều kiện về độ tuổi yêu cầu là từ đủ 18 tuổi trở lên. Như vậy, trong trường hợp này bạn đã đủ tuổi để thi bằng lái xe B2.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172
Thứ hai, về hồ sơ thi bằng lái xe B2
Căn cứ vào khoản 1 Điều 19 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 19. Hồ sơ dự sát hạch lái xe
1. Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu
Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này;
b) Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;
c) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.”
Như vậy, trong trường hợp này, cơ sở đào tạo lái xe sẽ lập hồ sơ dự thi sát hạch lái xe cho bạn. Nhưng cơ sở sẽ có thể yêu cầu bạn nộp một số giấy tờ sau:
– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
– Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định
Đi kèm với hồ sơ của bạn sẽ là:
– Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo
– Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết:
Thủ tục đổi bằng lái xe Trung Quốc sang bằng lái xe Việt Nam
Thủ tục tách riêng giấy phép lái xe máy gộp chung với giấy phép lái xe ô tô
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn.
- Quy trình đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định năm 2023
- Xử phạt chủ phương tiện giao xe cho người chưa có giấy phép lái xe điều khiển
- Có bằng lái xe hạng FC được điều khiển xe bao nhiêu chỗ
- Lỗi điều khiển xe ô tô tải lắp thùng không đúng thiết kế
- Nâng hạng bằng lái xe từ B2 lên D có phải thi lý thuyết không?