19006172

Quy định về chiều cao tối đa xếp hàng hóa trên xe container

Nội dung câu hỏi:

Cho tôi hỏi pháp luật quy định chiều cao tối đa xếp hàng hóa trên xe container như thế nào? Nếu tôi điều khiển xe container của tôi chở hàng quá chiều cao cho phép thì bị xử phạt thế nào? Xe tôi biển vàng vào hợp tác xã ạ. Tôi xin cảm ơn



Chiều cao tối đa xếp hàng hóaTư vấn giao thông đường bộ:

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến cho chúng tôi. Với trường hợp của bạn: quy định về chiều cao tối đa xếp hàng hóa của xe container, Tổng đài tư vấn xin trả lời cho bạn như sau:

Quy định về chiều cao tối đa xếp hàng hóa của xe chở container 

Căn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 18 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT 

Điều 18. Chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ

1. Đối với xe tải thùng hở có mui, chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Đối với xe tải thùng hở không mui, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe (theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:

a) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 5 tấn trở lên (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,2 mét;

b) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét;

c) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở dưới 2,5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét.

3. Xe chuyên dùng và xe chở container: chiều cao xếp hàng hóa tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên không quá 4,35 mét.

4. Trường hợp xe chở hàng rời, vật liệu xây dựng như đất, đá, cát, sỏi, than, quặng hoặc các hàng có tính chất tương tự, chiều cao xếp hàng hóa không vượt quá chiều cao của thùng xe ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.

Như vậy, theo quy định nêu trên, chiều cao xếp hàng hóa trên xe chở container là không quá 4,35 mét tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên.

Mức phạt người điều khiển khi chở quá chiều cao xếp hàng hóa cho phép trên xe container;

– Mức xử phạt:

Căn cứ điểm b Khoản 4 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ

4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

b) Chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).

Như vậy, đối với lỗi chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với ô tô tải (kể cả rở mooc và sơ mi rơ mooc) thì sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng – 3.000.000 đồng. Mức phạt trung bình là 2.500.000 đồng.

– Hình thức phạt bổ sung:

Căn cứ điểm a Khoản 9 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ

9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm c khoản 2; điểm b khoản 3; điểm b, điểm c khoản 4; khoản 5; điểm a, điểm b, điểm d khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;”

Đối với lỗi chở hàng vượt quá chiều cao cho phép đối với xe container thì bị xử phạt hành chính theo điểm b Khoản 4 Điều 24 nêu trên. Ngoài ra, hành vi này còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

Xử phạt chủ phương tiện đối với lỗi chở hàng vượt chiều cao cho phép trên xe container;

– Mức xử phạt:

Căn cứ điểm c Khoản 8 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ

8. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

c) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 24 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 24 Nghị định này;”

Như vậy, chủ phương tiện giao xe hoặc để phương tiện cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi chở hàng vượt quá chiều cao cho phép tại điểm b Khoản 4 Điều 24 sẽ bị phạt tiền từ 8.000.000 đồng – 12.000.000 đồng. Mức trung bình là 10.000.000 đồng.

– Hình thức phạt bổ sung:

Căn cứ điểm l Khoản 15 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ

15. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:

Chiều cao tối đa xếp hàng hóa

Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172

Ngoài ra, bạn vui lòng tham khảo thêm các bài viết sau:

Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn.

luatannam