Quy định về tốc độ tối thiểu trên cao tốc và mức xử phạt khi vi phạm
Xin chào tổng đài tư vấn. Cho tôi hỏi quy định về tốc độ tối thiểu trên cao tốc và mức xử phạt nếu có vi phạm về tốc độ tối thiểu đối với xe cơ giới khi lưu thông trên đường? Tôi xin cảm ơn.
- Quy định về xử phạt lỗi chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đường cao tốc
- Mức phạt đối với lỗi điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu
- Quy định về đặt biển báo hạn chế tốc độ theo quy định của pháp luật
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến cho chúng tôi. Với câu hỏi về tốc độ tối thiểu và mức xử phạt của bạn; Tổng đài tư vấn xin trả lời cho bạn như sau:
Về quy định tốc độ tối thiểu :
Căn cứ theo khoản đ khoản 2 Điều 17 Luật giao thông đường bộ năm 2008 thì :
” Điều 26. Giao thông trên đường cao tốc
1. Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc ngoài việc tuân thủ các quy tắc giao thông quy định tại Luật này còn phải thực hiện các quy định sau đây:
d) Không được cho xe chạy quá tốc độ tối đa và dưới tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu, sơn kẻ trên mặt đường.”
Bên cạnh đó, căn cứ Điều 9 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 9. Tốc độ của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc
1. Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h.
2. Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ sơn kẻ mặt đường trên các làn xe.”
Theo đó, vấn đề quy định về tốc độ tối thiểu chỉ đặt ra khi bạn lưu thông trên đường cao tốc. Tốc độ tối thiểu trên đường cao tốc được quy định bằng biển báo tròn màu xanh da trời, số ghi tốc độ tối thiểu cho phép màu trắng.
Về mức phạt nếu vi phạm quy định về tốc độ tối thiểu đặt ra:
Đối với xe ô tô
Nếu bạn điều khiển ô tô thì mức phạt sẽ căn cứ vào uy định tại điểm s khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP:
“Điều 5. Xử phạt người điều khiển, người được chở trên xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
s) Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép”.
Theo đó, nếu xe ô tô vi phạm tốc độ tối thiểu sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Đối với xe máy
Nếu bạn điều khiển xe máy thì mức phạt căn cứ vào điểm q khoản 1 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP:
” Điều 6. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
q) Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép”.
Như vậy, khi xe máy vi phạm quy định về tốc độ tối thiểu sẽ bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
Đối với máy kéo và xe máy chuyên dùng
Nếu bạn điều khiển xe máy kéo, xe máy chuyên dùng thì căn cứ vào điểm i khoản 3 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP:
“Điều 7. Xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là xe) vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
3. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
i) Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép”.
Như vậy, người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng vi phạm quy định về tốc độ tối thiểu sẽ bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.
Bạn có thể tham khảo thêm các bài viết sau :
Điều khiển xe máy chạy dưới tốc độ tối thiểu thì bị phạt như thế nào?
Thế nào là vi phạm biển báo hiệu tốc độ tối thiểu cho phép?
Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi đối với vấn đề quy định về tốc độ tối thiểu và mức xử phạt nếu có vi phạm về tốc độ tối thiểu. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn.
- Lệnh vận chuyển hành khách có bắt buộc phải có xác nhận của cả hai bến xe?
- Độ tuổi được lái xe 4 tấn và xử phạt lỗi lái xe tải 4 tấn của người có bằng B2
- Hai xe máy cùng một biên lai nộp lệ phí trước bạ thì khi đăng ký xe làm thế nào?
- Vi phạm nồng độ cồn dưới 0.25 mg thì có bị tạm giữ phương tiện không
- Mức phạt chưa đủ tuổi điều khiển xe máy không mũ, không gương