Bị mù có được làm hồ sơ đứng tên trên đăng ký xe không?
Bị mù có được làm hồ sơ đứng tên trên đăng ký xe không? Tôi bị mù nhưng tôi có mua xe ô tô cho con trai. Tuy nhiên tôi không muốn để con đứng tên thì tôi có được làm hồ sơ đứng tên tôi trên đăng ký xe không?
- Bị câm và chưa có bằng lái xe thì có được đứng tên trên Giấy đăng ký xe không?
- Có được đứng tên trên giấy đăng ký xe ô tô khi chưa có bằng lái không?
- Người dưới 15 tuổi có được đứng tên trên đăng ký xe máy điện không?
Tư vấn luật giao thông:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Về vấn đề: Bị mù có được làm hồ sơ đứng tên trên đăng ký xe không; chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Căn cứ Khoản 9 Điều 3 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định như sau:
“Điều 3. Nguyên tắc đăng ký xe
9. Cá nhân từ đủ 15 tuổi trở lên thì được đăng ký xe. Trường hợp cá nhân từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi đăng ký xe thì phải được cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ đồng ý và ghi nội dung “đồng ý”, ký, ghi rõ họ tên, mối quan hệ với người được giám hộ trong giấy khai đăng ký xe.”
Theo quy định trên, cá nhân từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi được quyên đăng ký xe chính chủ nhung phải có sự đồng ý được ghi rõ trong tờ khai đăng ký xe của bố mẹ hoặc người giám hộ. Do đó, hiện tại pháp luật chỉ không cho phép đối tượng dưới 15 tuổi được đăng ký xe còn những trường hợp khác vẫn được đăng ký xe. Điều này được hiểu là: đối tượng bị câm điếc, mù, khuyết tật…. hoặc không có bằng lái vẫn được đứng tên trên đăng ký xe.
Bên cạnh đó, căn cứ Điều 8 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về hồ sơ đăng ký xe gồm có:
1. Giấy khai đăng ký xe (Điều 9 Thông từ 24/2023/TT-BCA)
– Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công và có trách nhiệm kê khai đầy đủ các nội dung quy định trong giấy khai đăng ký xe, ký số hoặc ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu là cơ quan, tổ chức).
– Sau khi kê khai thành công, chủ xe nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến, lịch hẹn giải quyết hồ sơ do cổng dịch vụ công thông báo qua tin nhắn điện thoại hoặc qua địa chỉ thư điện tử để làm thủ tục đăng ký xe; cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe để làm thủ tục đăng ký xe theo quy định; trường hợp không thực hiện được trên cổng dịch vụ công thì chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.
2. Giấy tờ của chủ xe( Điều 10 Thông tư 24/2023/TT-BCA)
Chủ xe là người Việt Nam: Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện thủ tục đăng ký xe trên cổng dịch vụ công hoặc xuất trình căn cước công dân, hộ chiếu.
Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình chứng minh Công an nhân dân hoặc chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp chưa được cấp giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).
3. Giấy tờ của xe (Điều 11 Thông tư 24/2023/TT-BCA)
– Chứng từ nguồn gốc xe
– Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, gồm một trong các giấy tờ sau đây:
– Chứng từ lệ phí trước bạ xe
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Như vậy, trong hồ sơ đăng ký xe không có yêu cầu về sức khỏe của người đứng tên. Do đó, bạn có thể làm hồ sơ để đứng tên trên đăng ký xe.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo một số bài viết sau:
- Mua xe cũ của người không đứng tên trong giấy đăng ký xe thì có sang tên được không?
- Thủ tục cấp lại giấy đăng ký xe ô tô bị mất
Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi đối với câu hỏi của bạn. Mọi thắc mắc về vấn đề giao thông đường bộ bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp
- Quy định pháp luật về gắn thiết bị giám sát hành trình trên phương tiện giao thông
- Lỗi dừng xe không sát hè phố phía bên phải theo chiều đi của mình
- Xử phạt lỗi đi xe máy trên đường cao tốc và đi ngược chiều
- Thủ tục xin cấp lại bằng lái xe hạng A1
- Xử phạt điều khiển xe khách 16 chỗ của công ty chở quá số người được phép