Được chở hàng vượt quá trọng tải thiết kế bao nhiêu?
Xe của tôi có trọng tải thiết kế là 7,95 tấn. Tôi nghe nói có thể chở quá khối lượng hàng cho phép một mức nhất định nhưng không biết mức này được quy định như thế nào? Mong Tổng đài giải đáp giúp tôi!
- Xe vượt quá tải trọng cho phép của cầu đường phạt bao nhiêu?
- Vượt xe trên đường giao nhau phạt bao nhiêu?
- Xử phạt khi ô tô đi ngược chiều của đường một chiều
Tư vấn luật giao thông:
Vấn đề của bạn Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, quy định về giới hạn hàng hóa
Căn cứ vào Khoản 1 Điều 15 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định:
“Điều 15. Giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ
1. Việc xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ phải theo các quy định về tổng trọng lượng của xe, tải trọng trục xe, chiều cao, chiều rộng, chiều dài xếp hàng hóa được phép của xe quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 của Thông tư này và không vượt quá khối lượng hàng hóa được phép chuyên chở ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe”.
Như vậy, theo quy định này, việc chở hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ không vượt quá khối lượng hàng hóa được phép chuyên chở ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe. Nếu chở vượt quá mức quy định sẽ bị xử phạt.
Thứ hai, được chở vượt quá mức cho phép bao nhiêu
Căn cứ vào Điểm a, Khoản 2 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ
2. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 10% đến 30% (trừ xe xi téc chở chất lỏng) và trên 20% đến 30% đối với xe xi téc chở chất lỏng;”
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Như vậy, nếu là xe xi téc chở chất lỏng thì bạn có thể chở hàng vượt trọng tải cho phép đến 20%; đối với các loại xe còn lại thì bạn có thể chở hàng vượt trọng tải cho phép đến 10%. Bạn chỉ cho biết có trọng tải thiết kế là 7,95 tấn mà không nêu rõ đó là loại xe gì nên chúng tôi xin chia thành 02 trường hợp sau để tư vấn cho bạn:
– Nếu xe của bạn là xe xi téc chở chất lỏng: bạn được chở thêm đến 1,59 tấn.
– Nếu là các loại xe khác: bạn được chở thêm đến 0,795 tấn.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết sau:
Thời gian bắt đầu tính thời hạn tước giấy phép lái xe
Lỗi không mang Giấy phép lái xe máy
Nếu còn vướng mắc về vấn đề này; bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn trực tiếp.
- Quy định xử phạt lỗi điều khiển vượt quá tốc độ trên 35km
- Mức phạt khi dừng xe ở nơi có biển báo cấm dừng
- Khi bị phạt nguội có thể nộp phạt qua đường bưu điện được không?
- Xử phạt người điều khiển xe máy khi tham gia giao thông quên mang theo bằng lái
- Quy tắc tham gia giao thông khi ô tô vào đường cao tốc năm 2021