Độ tuổi học bằng lái xe hạng B2
Tôi năm nay 27 tuổi thì tôi có được học bằng lái xe hạng B2 không? Cho tôi hỏi bằng lái xe hạng B2 thì được điều khiển những loại xe nào
- Thủ tục nộp phạt vi phạm giao thông qua đường bưu điện
- Có thể ủy quyền cho người khác nộp phạt giao thông hay không?
- Thủ tục nộp phạt vi phạm giao thông theo quy định mới nhất?
Tư vấn luật giao thông:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. với câu hỏi về độ tuổi học bằng lái xe hạng B2 và những loại phương tiện có thể điều khiển với loại bằng này, chúng tôi xin trả lời như sau:
Thứ nhất: về độ tuổi học bằng lái xe hạng B2
Căn cứ Điểm c khoản 4 Điều 59 Luật giao thông đường bộ năm 2008:
“Điều 59. Giấy phép lái xe
4. Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây:
c) Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;“
Căn cứ Điểm b khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ 2008:
“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;“
Theo đó, điều kiện về độ tuổi yêu cầu là từ đủ 18 tuổi trở lên. Như vậy, trong trường hợp này bạn đã đủ tuổi để thi bằng lái xe B2.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172
Thứ hai, về những loại phương tiện có thể điều khiển với bằng lái xe hạng B2.
Căn cứ khoản 7 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT:
“Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.“
Căn cứ khoản 6 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT:
“6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.”
Như vậy, những loại phương tiện mà bạn có thể điều khiển với bằng lái xe B2 là:
– Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
– Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo một số bài viết sau:
Quy định điều kiện về độ tuổi và hồ sơ đăng ký thi bằng lái xe B2
Mức phạt khi lái xe máy có nồng độ cồn vượt 0.4 miligam/lít khí thở?
Nếu còn vướng mắc về thủ tục nộp phạt vi phạm giao thông; bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Hồ sơ đăng kí khai thác tuyến của xe khách chạy tuyến cố định như thế nào?
- Lệ phí trước bạ và mức lệ phí cấp biển xe máy tại TP Yên Bái
- Có GPLX B2 nhưng không phù hợp với loại xe điều khiển bị phạt thế nào?
- Xử phạt lỗi dừng xe trả khách quá thời gian quy định năm 2023
- Thủ tục và lệ phí cấp lại đăng ký xe máy do bị mất