19006172

Mức phạt người điều khiển xe ô tô tải chở người trên thùng xe năm 2023

Mức phạt người điều khiển xe ô tô tải chở người trên thùng xe năm 2023

Xin chào tổng đài tư vấn pháp luật, tôi có thắc mắc muốn được tư vấn và giải đáp như sau: Tôi bị lập biên bản lỗi chở người trên thùng xe thì mức phạt vi phạm là bao nhiêu? Pháp luật có quy định cụ thể về vấn đề chở người trên xe chở hàng hóa không? Xin cảm ơn!



ô tô tải chở người trên thùng xe

Hỗ trợ tư vấn Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Thứ nhất, mức phạt người điều khiển xe ô tô tải chở người trên thùng xe

Căn cứ theo quy định tại điểm c Khoản 2 và điểm a Khoản 9 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:

Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ

2. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

c) Chở người trên thùng xe trái quy định; để người nằm, ngồi trên mui xe, đu bám bên ngoài xe khi xe đang chạy;

9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm c khoản 2; điểm b khoản 3; điểm b, điểm c khoản 4; khoản 5; điểm a, điểm b, điểm d khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;”

Như vậy, với lỗi điều khiển xe chở người trên thùng xe trái quy định thì bạn sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng. Bên cạnh đó, bạn còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

Thứ hai, quy định pháp luật về chở người trên xe chở hàng hóa

Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 như sau:

Điều 21. Trường hợp chở người trên xe ô tô chở hàng

1. Chỉ được chở người trên xe ô tô chở hàng trong các trường hợp sau đây:

a) Chở người đi làm nhiệm vụ phòng, chống thiên tai hoặc thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp; chở cán bộ, chiến sĩ của lực lượng vũ trang nhân dân đi làm nhiệm vụ; chở người bị nạn đi cấp cứu;

b) Chở công nhân duy tu, bảo dưỡng đường bộ; chở người đi thực hành lái xe trên xe tập lái; chở người diễu hành theo đoàn;

c) Giải tỏa người ra khỏi khu vực nguy hiểm hoặc trong trường hợp khẩn cấp khác theo quy định của pháp luật.

2. Xe ô tô chở người trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này phải có thùng cố định, bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông.”

Theo đó, theo quy định của pháp luật thì chỉ được chở người trên xe ô tô chở hàng trong các trường hợp sau đây:

Chở người đi làm nhiệm vụ phòng, chống thiên tai hoặc thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp; chở cán bộ, chiến sĩ của lực lượng vũ trang nhân dân đi làm nhiệm vụ; chở người bị nạn đi cấp cứu.

Chở công nhân duy tu, bảo dưỡng đường bộ; chở người đi thực hành lái xe trên xe tập lái; chở người diễu hành theo đoàn.

Giải tỏa người ra khỏi khu vực nguy hiểm hoặc trong trường hợp khẩn cấp khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, điều kiện để được chở người trong các trường hợp nêu trên là xe phải có thùng cố định, đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. Nếu xe không có thùng cố định, không đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông hoặc không thuộc các trường hợp được phép chở người trên xe chở hàng thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.

Mức phạt đối với lỗi chở người trên thùng xe ô tô tải năm 2023

Xử phạt người điều khiển ô tô chở hàng có chở người ngồi trong thùng xe

luatannam