Mức phạt với hành vi xe tải chở hàng hóa vượt quá chiều cao xếp hàng
Tôi điều khiển xe tải thùng có mui tham gia giao thông và có chở hàng vượt quá thùng tầm hơn 10cm. Tôi liền bị CSGT phạt với lỗi xe tải chở hàng hóa vượt quá chiều cao xếp hàng thì có đúng không? Vậy mức phạt với lỗi này thế nào? Tôi xin cảm ơn
- Đăng kiểm xe hết hạn trên 01 tháng bị xử phạt thế nào?
- Cảnh sát giao thông không lập biên bản mà tạm giữ giấy phép lái xe
- Vị trí đặt biển báo cấm theo chiều đi và hướng hiệu lực của biển?
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến cho chúng tôi. Với câu hỏi về xe tải chở hàng hóa vượt quá chiều cao xếp hàng Tổng đài tư vấn xin trả lời cho bạn như sau:
Thứ nhất, quy định đối với chiều cao xếp hàng hóa
Căn cứ vào Khoản 1 Điều 18 Nghị định 46/2015/TT-BGTVT
“Điều 18. Chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
1. Đối với xe tải thùng hở có mui, chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.”
Như vậy, xe tải thùng có mui chiều cao xếp hàng hóa là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế. Vậy nên trường hợp bạn chở hàng vượt quá 10cm so với thùng xe sẽ bị xử phạt.
Thứ hai, mức xử phạt lỗi xe tải chở hàng hóa vượt quá chiều cao xếp hàng
Bạn vừa là người điều khiển vừa là chủ phương tiện nên việc xử phạt bạn sẽ căn cứ vào Điểm c Khoản 8 và Điểm d Khoản 14 và Điểm g Khoản 15 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP:
“Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
8. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
c) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 24 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 24 Nghị định này;
14. Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 5; điểm g, điểm i, điểm m khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i khoản 8; điểm c, điểm d, điểm đ, điểm h khoản 9; điểm a, điểm e khoản 10 Điều này trong trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển xe cơ giới), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng;
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
15. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
g) Thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 7; điểm c khoản 8; điểm d, điểm đ khoản 9; khoản 10; khoản 11; khoản 12; khoản 13 Điều này nếu gây hư hại cầu, đường phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra;;”
Như vậy, trường hợp bạn vừa là chủ phương tiện vừa là người điều khiển xe chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng hóa thì sẽ bị xử phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng. Đồng thời, bạn còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng và buộc phải dỡ phần hàng quá khổ theo hướng dẫn của lực lượng chức năng.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:
Xe vượt quá tải trọng cho phép của cầu đường phạt bao nhiêu?
Vượt xe trên đường giao nhau phạt bao nhiêu?
Mọi thắc mắc liên quan đến xe tải chở hàng hóa vượt quá chiều cao xếp hàng, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.