Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư
Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư là bao nhiêu? Nếu tôi đi xe ô tô chở 29 chỗ mà vượt quá tốc độ 15km/h thì tôi bị phạt như thế nào?
- Tốc độ tối đa cho phép ngoài khu vực đông dân cư
- Vượt xe trên đường giao nhau phạt bao nhiêu?
- Mức xử phạt khi vượt quá tốc độ trên đường cao tốc
Tư vấn luật giao thông:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn , với câu hỏi của bạn về: Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, chúng tôi xin trả lời cho bạn như sau:
Thứ nhất, về tốc độ tối đa cho phép ngoài khu đông dân cư
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT như sau:
“Điều 4. Nguyên tắc chung khi điều khiển phương tiện trên đường bộ về tốc độ và khoảng cách
1. Khi tham gia giao thông trên đường bộ (trừ đường cao tốc), kể cả đường nhánh ra vào đường cao tốc, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe (thuộc chủng loại xe cơ giới và xe máy chuyên dùng) được ghi trên biển báo hiệu đường bộ; tại những đoạn đường không có biển báo hiệu đường bộ quy định về tốc độ, quy định về khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải thực hiện các quy định tại Thông tư này“.
Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT thì:
“Điều 7. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư
Loại xe cơ giới đường bộ |
Tốc độ tối đa (km/h) |
|
Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên |
Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới |
|
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn. |
90 |
80 |
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn. |
80 |
70 |
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô. |
70 |
60 |
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác. |
60 |
50 |
Theo đó, tốc độ của xe cơ giới ngoài khu đông dân cư được xác định như sau:
+) Đối với khu vực có biển báo về tốc độ: Phải tuân thủ theo tốc độ ghi trên biển báo hiệu;
+) Đối với khu vực không có biển báo về tốc độ: Tùy từng loại xe cơ giới và tùy vào đường bộ ngoài khu vực đông dân cư mà tốc độ cho phép của xe cơ giới sẽ có sự khác nhau theo như bảng được quy định tại Điều 7 Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT nêu trên.
Thứ hai, về mức phạt khi xe 29 chỗ mà vượt quá tốc độ 15km/h
Căn cứ theo quy định tại điểm i khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP thì:
“Điều 5. Xử phạt người điều khiển, người được chở trên xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
5. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
i) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h.
11. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ khoản 2; điểm h, điểm i khoản 3; khoản 4; điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm h, điểm i khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;“
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172
Kết luận
Như vậy tùy vào loại xe cơ giới cũng như tùy vào đường ngoài khu vực đông dân cư có biển báo về tốc độ hay không để xác định tốc độ tối đa theo như phân tích trên. Trong trường hợp xe của bạn chạy quá 15 km/hthì bạn sẽ bị xử phạt từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng và bị tước giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi về vấn đề: Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư. Ngoài ra thì bạn có thể tham khảo thêm tại các bài viết:
Xe tải 1,5 tấn có được đi vào nội đô thành phố Hồ Chí Minh không?
Mức xử phạt khi điều khiển xe tô tô vượt quá trọng tải và tải trọng
Nếu còn vướng mắc về cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tổng đài tư vấn.
- Chở hàng siêu trọng, siêu trường không có Giấy phép lưu hành đặc biệt
- Quy định của pháp luật về cấp lại Giấy chứng nhận kiểm định
- Xe máy được phép vượt phải trong những trường hợp nào?
- Quy định về việc đăng ký xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống hiện nay
- Các quy định khi vào đường cao tốc năm 2023 cần tuân thủ