Nội dung câu hỏi:
Độ tuổi sử dụng bằng lái xe hạng E theo quy định hiện hành? Tôi nghe nói nam giới có bằng lái xe hạng E cũng chỉ dùng được tới khi đủ 55 tuổi, không biết như vậy có đúng không? Nếu đúng thì khi đó có được chuyển sang bằng khác để chạy xe không? Xin cảm ơn!
- Độ tuổi thi bằng lái xe hạng E theo quy định của pháp luật
- Người đã 55 tuổi có thể tiếp tục sử dụng Giấy phép lái xe hạng E không?
- Giấy phép lái xe hạng E có được điều khiển máy kéo không?
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Với câu hỏi Độ tuổi sử dụng bằng lái xe hạng E theo quy định hiện hành của bạn; Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Độ tuổi sử dụng bằng lái xe hạng E theo quy định hiện hành
Căn cứ khoản 10 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định:
“Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
10. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D”.
Bên cạnh đó, căn cứ điểm e khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định:
“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam”.
Như vậy, Độ tuổi sử dụng bằng lái xe hạng E theo quy định hiện hành là đến năm 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam
Bằng lái xe hạng E lái được loại xe nào?
Căn cứ Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về các loại xe được phép lái đối với từng hạng bằng lái như sau:
– Ô tô số tự động đến 9 chỗ (tính cả lái xe).
– Ô tô tải (kể cả xe tải chuyên dùng số tự động) có trọng tải dưới 3.500 kg.
– Ô tô dùng cho người khuyết tật.
– Ô tô chở người đến 9 chỗ (tính cả lái xe).
– Ô tô tải (tính cả ô tô tải chuyên dùng) có trọng tải dưới 3.500 kg.
– Máy kéo kéo theo 01 rơ moóc có trọng tải dưới 3.500 kg.
– Ô tô chuyên dùng có trọng tải dưới 3.500 kg.
– Ô tô tải (tính cả ô tô tải chuyên dùng và ô tô chuyên dùng) có trọng tải từ 3.500 kg trở lên.
– Máy kéo kéo theo 01 rơ moóc có trọng tải từ 3.500 kg trở lên.
– Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ (tính cả lái xe).
– Ô tô chở người trên 30 chỗ.
Thủ tục đổi bằng lái xe hạng E xuống hạng D
Căn cứ khoản e Điều 37 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định khi Người có giấy phép lái xe hạng E đủ 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ, có nhu cầu tiếp tục lái xe, nếu đủ sức khỏe theo quy định, được xét đổi giấy phép lái xe từ hạng D trở xuống. Do đó, khi bạn đủ 55 tuổi mà vẫn muốn điều khiển tiếp xe thì buôc phải đổi từ hạng E xuống hạng D. Theo đó, thủ tục đổi Giấy phép lái xe theo Điều 38 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:
B1. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp, gồm:
a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
b) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3.
c) Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
B2. Cá nhân lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
B3. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên để đối chiếu, trừ các giấy tờ quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này.
B4. Trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, cá nhân kê khai theo hướng dẫn và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của nội dung đã kê khai; khi nhận giấy phép lái xe, phải nộp lại giấy phép lái xe cũ để lưu hồ sơ.
B5. Việc trả giấy phép lái xe được thực hiện tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo yêu cầu của cá nhân; trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, giấy phép lái xe được trả cho đúng cá nhân đổi giấy phép lái xe.
Lệ phí cấp đổi bằng là: 135.000 đồng/lần
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Bằng lái xe hạng D lái được loại xe nào?
Căn cứ Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về các loại xe được phép lái đối với từng hạng bằng lái như sau:
– Ô tô số tự động đến 9 chỗ (tính cả lái xe).
– Ô tô tải (kể cả xe tải chuyên dùng số tự động) có trọng tải dưới 3.500 kg.
– Ô tô dùng cho người khuyết tật.
– Ô tô đến 9 chỗ (tính cả lái xe).
– Ô tô tải (kể cả ô tô tải chuyên dùng) có trọng tải dưới 3.500 kg.
– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải dưới 3.500 kg.
– Ô tô chuyên dùng có trọng tải dưới 3.500 kg.
– Ô tô tải (tính cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng) có trọng tải từ 3.500 kg trở lên.
– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải từ 3.500 kg trở lên.
– Ô tô từ 10 đến 30 chỗ (tính cả lái xe).
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết:
- Bị tước bằng lái xe hạng E có được lái ô tô con không?
- Điều kiện nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng C lên hạng E
Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi đối với câu hỏi Độ tuổi sử dụng bằng lái xe hạng E theo quy định hiện hành của bạn. Mọi thắc mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn trực tiếp.
- Lỗi phù xe tải có hiệu màu xanh hoạt động quá phạm vi 300km
- Xử phạt người chưa đủ tuổi điều khiển xe dàn hàng ba tham gia giao thông
- Bằng lái xe hết hạn quá 01 năm có phải học lại và thi lại không
- Năm 2024 có cấm đỗ xe ô tô ở gầm cầu vượt không?
- Xe tải nhẹ có bị hạn chế lưu thông tại thành phố Hồ Chí Minh?