Vi phạm quy định về chiều dài xếp hàng hóa trên xe bị xử phạt thế nào?
Xe em có thùng xe dài 3,5m; chiều dài toàn bộ xe theo đăng kiểm là 5m. Nếu em chở cây sắt dài 4m thì có vấn đề gì không ạ? Nếu em là lái xe mà vi phạm quy định về chiều dài xếp hàng trên xe thì em bị phạt như thế nào ạ? Em cảm ơn nhiều ạ?
- Xe vượt quá tải trọng cho phép của cầu đường phạt bao nhiêu?
- Vi phạm quy định về chiều dài xếp hàng hóa trên xe bị xử phạt thế nào?
- Mức phạt khi chở quá chiều dài cho phép của xe như thế nào?
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Đối với trường hợp của bạn; chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, quy định về giới hạn chiều dài xếp hàng hóa của xe tải
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT như sau:
“Điều 19. Chiều rộng và chiều dài xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi lưu thông trên đường bộ 2. Chiều dài xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không được lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và không lớn hơn 20,0 mét. Khi chở hàng hóa có chiều dài lớn hơn chiều dài của thùng xe phải có báo hiệu theo quy định và phải được chằng buộc chắc chắn, bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ.”
Theo đó:
Chiều dài xếp hàng hóa cho phép của xe không được lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và không lớn hơn 20,0 mét. Do đó chứng tỏ khi xác định có vi phạm về chiều dài chở hàng hay không sẽ căn cứ vào chiều dài toàn bộ của xe để xác định.
Như vậy, theo thông tin mà bạn cho biết thì xe bạn có thùng xe dài 3,5m; chiều dài toàn bộ xe theo đăng kiểm là 5m. Nếu bạn chở cây sắt dài 4m là chưa vượt quá 1.1 lần chiều dài của xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo của cơ quan phê duyệt. Vậy nên trong trường hợp này xe bạn không vi phạm quy định về chiều dài xếp hàng trên xe.
Thứ hai, về mức phạt lỗi chở hàng vượt quá chiều dài của xe tải
Căn cứ theo quy định tại Điểm b Khoản 2; Điểm a Khoản 9 và Khoản 10 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì:
“Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ
2. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Chở hàng trên nóc thùng xe; chở hàng vượt quá bề rộng thùng xe; chở hàng vượt phía trước, phía sau thùng xe trên 10% chiều dài xe;
9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 2; Điểm b Khoản 4; Khoản 5; Khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
10. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2; Điểm b Khoản 4; Điểm a Khoản 5; Khoản 6; Khoản 7; Khoản 8 Điều này còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả, buộc phải hạ phần hàng quá tải, dỡ phần hàng vượt quá kích thước quy định theo hướng dẫn của lực lượng chức năng tại nơi phát hiện vi phạm.”
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Như vậy:
Bạn điều khiển xe chở hàng vượt trên 10% chiều dài xe sẽ bị áp dụng mức phạt sau:
– Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
– Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
– Bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả; buộc phải hạ phần hàng quá tải; dỡ phần hàng vượt quá kích thước quy định theo hướng dẫn của lực lượng chức năng tại nơi phát hiện vi phạm.
Trên đây là bài viết về vấn đề quy định về chiều dài xếp hàng hóa của xe và mức xử phạt. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết sau:
Được chở hàng vượt quá trọng tải thiết kế bao nhiêu?
Có thể ủy quyền cho người khác nộp phạt giao thông hay không?
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn.