Xử phạt đối với lỗi vượt quá nồng độ cồn theo quy định
Xử phạt đối với lỗi vượt quá nồng độ cồn theo quy định. Cho tôi hỏi tôi bị phạt nồng độ cồn ngày 29 tết, kết quả vượt 0.91 mg/1 lít khí thở. Vậy thì phạt bao nhiêu và bị tạm giữ Giấy phép lái xe bao lâu ạ?
- Nồng độ cồn trong hơi thở
- Mức phạt khi vượt quá nồng độ cồn xe máy
- Mức xử phạt lỗi điều khiển ô tô vượt quá nồng độ cồn quy định
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Vấn đề Xử phạt đối với lỗi vượt quá nồng độ cồn theo quy định của bạn; Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau :
Trường hợp của bạn, do bạn không nêu rõ bạn điều khiển phương tiện gì nên chúng tôi trả lời bạn về vấn đề xử phạt đối với lỗi vượt quá nồng độ cồn theo hai trường hợp:
Trường hợp bạn điều khiển xe máy:
Căn cứ vào điểm c khoản 8 Điều 6 và điểm b khoản 1 Điều 78 Nghị định 46/2016/NĐ-CP như sau:
“Điều 6. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
8. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
c) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.
12. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
d) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 8; Khoản 10 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng.
Điều 78. Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm
1. Để ngăn chặn ngay vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt được phép tạm giữ phương tiện đến 07 ngày trước khi ra quyết định xử phạt đối với những hành vi vi phạm được quy định tại các Điều, Khoản, Điểm sau đây của Nghị định này và phải tuân thủ theo quy định tại Khoản 2 Điều 125 của Luật Xử lý vi phạm hành chính:
b) Điểm b Khoản 5; Khoản 6; Điểm b, Điểm c Khoản 8; Khoản 9; Khoản 10; Khoản 11 Điều 6; ”
Theo đó, bạn sẽ bị xử phạt từ 3.000.000 đến 4.000.000 đồng, bên cạnh đó bạn sẽ bị tước giấy phép lái xe từ 03 đến 05 tháng và bị tạm giữ phương tiện 7 ngày.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Trường hợp thứ 2, bạn điều khiển xe ô tô
Căn cứ vào điểm a khoản 9, điểm đ khoản 12 Điều 5 và điểm a khoản 1 Điều 78 Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định như sau :
“Điều 5. Xử phạt người điều khiển, người được chở trên xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
9. Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;
12. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
đ) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm a Khoản 8, Khoản 9 Điều này, bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 04 tháng đến 06 tháng.
Điều 78. Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm
1. Để ngăn chặn ngay vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt được phép tạm giữ phương tiện đến 07 ngày trước khi ra quyết định xử phạt đối với những hành vi vi phạm được quy định tại các Điều, Khoản, Điểm sau đây của Nghị định này và phải tuân thủ theo quy định tại Khoản 2 Điều 125 của Luật Xử lý vi phạm hành chính:
a) Điểm a Khoản 6; Điểm b, Điểm d Khoản 8; Khoản 9; Khoản 11 Điều 5;”
Theo đó, bạn sẽ bị xử phạt từ 16.000.000 đến 18.000.000 đồng, bên cạnh đó sẽ bị tước giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng và tạm giữ phương tiện 7 ngày.
Trên đây là bài viết về vấn đề Xử phạt đối với lỗi vượt quá nồng độ cồn theo quy định. Ngoài ra bạn có thể tham khảo bài viết :
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của CSGT
Xử phạt khi điều khiển xe máy chuyên dùng có nồng độ cồn trên 0,4mg/lít khí thở
Mọi thắc mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.