Không gắn thiết bị giám sát hành trình bị phạt bao nhiêu
Tổng đài tư vấn cho tôi là lái xe thuê, cho tôi hỏi là từ 1/1/2018 là xe phải lắp thiết bị giám sát hành trình, nếu công ty tôi không gắn thiết bị thì tôi là lái xe có bị xử phạt hay không và mức xử phạt như thế nào?
- Mức phạt khi không lắp phù hiệu xe tải và thiết bị giám sát hành trình
- Phạt tiền xe taxi vi phạm quy định về bật hộp đèn
- Quy định về phạt vi phạm giao thông khi say rượu vẫn điều khiển xe ô tô
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn, với câu hỏi của bạn về: Không gắn thiết bị giám sát hành trình bị phạt bao nhiêu, chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Do bạn không nói rõ xe của bạn là xe gì nên chúng tôi sẽ chia ra thành 2 trường hợp như sau:
Trường hợp 1: Xe khách không gắn thiết bị giám sát hành trình
Căn cứ theo quy định tại điểm đ khoản 6 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì:
“Điều 23. Xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ
6. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
đ) Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hành khách không gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (đối với loại xe có quy định phải gắn thiết bị) hoặc gắn thiết bị nhưng thiết bị không hoạt động theo quy định;”
Theo đó, trường hợp xe bạn là xe ô tô chở hành khách, chở người thì sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Trường hợp 2: Ô tô vận tải vận chuyển hàng hóa không gắn thiết bị giám sát hành trình
Căn cứ theo quy định tại Khoản 5, Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:
“Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ
5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
c) Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa có gắn thiết bị giám sát hành trình của xe nhưng thiết bị không hoạt động theo quy định hoặc sử dụng biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi, các biện pháp khác làm sai lệch dữ liệu của thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô;”
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Kết luận
Như vậy, trong trường hợp công ty bạn không gắn thiết bị giám sát hành trình và bạn là người điều khiển thì bạn vẫn bị xử phạt:
+) Trường hợp xe bạn là xe ô tô chở hành khách, chở người thì sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng;
+) Trường hợp xe của bạn là ô tô tải, máy kéo thì sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
Bên cạnh đó, Điểm đ Khoản 6 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định:
“Điều 28. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
6. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
đ) Sử dụng phương tiện kinh doanh vận tải không gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (đối với hình thức kinh doanh vận tải có quy định phương tiện phải gắn thiết bị) hoặc gắn thiết bị nhưng thiết bị không hoạt động, không đúng quy chuẩn theo quy định hoặc sử dụng biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi, các biện pháp khác làm sai lệch dữ liệu của thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô;
10. Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h khoản 2; điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm l, điểm o, điểm p, điểm q, điểm r, điểm s, điểm t khoản 4; điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm o, điểm p, điểm q khoản 6; điểm e, điểm i khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng phù hiệu (biển hiệu) từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có hoặc đã được cấp) đối với xe vi phạm;”.
Như vậy, trường hợp xe công ty thì công ty sẽ bị phạt từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng
Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi về vấn đề: Không gắn thiết bị giám sát hành trình bị phạt bao nhiêu. Ngoài ra thì bạn có thể tham khảo thêm tại bài viết:
Hồ sơ cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải
Quy định mới về gắn phù hiệu của ô tô kinh doanh vận tải
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc; bạn liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn.
- Trường hợp chở người trên xe ô tô chở hàng theo pháp luật hiện hành
- Mức xử phạt lỗi điều khiển xe ô tô không đủ hệ thống hãm năm 2023
- Mức phạt khi tham gia giao thông không có giấy tờ xe
- Mức xử phạt khi điều khiển xe ô tô dừng xe trên cầu năm 2023
- Thủ tục sang tên xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người trong cùng tỉnh