Thời gian nghỉ không lương thì có được hưởng chế độ ốm đau?
Nhờ anh/chị tư vấn hộ em vấn đề này với ạ: Em đóng BHXH được 17 năm rồi, giờ em xin nghỉ một tháng để đi khám chữa bệnh. Vậy hồ sơ để hưởng chế độ ốm đau gồm những giấy tờ gì? Nếu giờ em không xin nghỉ ốm đau mà em xin nghỉ không lương thì trong thời gian nghỉ không lương thì có được hưởng chế độ ốm đau không?
- Nghỉ không lương có được giải quyết hưởng chế độ ốm đau không?
- Thời hạn nộp hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau theo quy định
Tổng đài tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, về hồ sơ hưởng chế độ ốm đau
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 166/QĐ-BHXH thì:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
“2.1.1. Trường hợp điều trị nội trú
a) Bản sao giấy ra viện của người lao động hoặc con của người lao động dưới 7 tuổi Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng Giấy báo tử; trường hợp giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện thời gian vào viện.
b) Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.
2.1.2. Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (bản chính). Trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú”.
Như vậy, trường hợp bạn báo công ty nghỉ việc do ốm đau thì để được giải quyết chế độ ốm đau với cơ quan BHXH bạn cần phải chuẩn bị giấy tờ:
+ Giấy ra viện khi điều trị nội trú kèm theo giấy chuyển tuyến (nếu có);
+ Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội đối với trường hợp điều trị ngoại trú;
Thứ hai, thời gian nghỉ không lương thì có được hưởng chế độ ốm đau?
Căn cứ tại Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:
“Điều 25. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.
2. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền”.
Bên cạnh đó, điểm c Khoản 2 Điều 1 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định:
“2. Không giải quyết chế độ ốm đau đối với các trường hợp sau đây:
c) Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động; nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.”
Như vậy, theo quy định trên, thì cơ quan BHXH sẽ không giải quyết chế độ ốm đau đối với trường hợp nghỉ không lương. Ngoài ra, bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập. Do đó, trường hợp bạn xin nghỉ không lương và công ty đã báo giảm bạn nghỉ việc không lương trong thời gian đi chữa bệnh thì bạn sẽ không được giải quyết chế độ ốm đau.
Nếu trong quá trình giải quyết còn vấn đề gì thắc mắc, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
Quy định mới nhất về các trường hợp không được hưởng chế độ ốm đau
Làm mất giấy ra viện thì có được xin cấp lại để hưởng ốm đau không?