Cần chuẩn bị giấy tờ gì khi nộp hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau?
Công ty tôi có một người lao động đã đóng bảo hiểm được 23 năm rồi bị mắc bệnh Parkinson và phải nghỉ việc để nằm viện điều trị, nhưng người lao động đó sắp hết 6 tháng nghỉ ốm đau nhưng vẫn chưa điều trị xong thì có được nghỉ thêm hay không và mức hưởng chế độ ốm đau của người này là bao nhiêu? Người đó cần phải nộp giấy tờ gì cho công ty và tôi làm bên nhân sự thì cần chuẩn bị thêm giấy tờ gì khi nộp hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau cho người lao động đó?
- Nghỉ đủ 180 ngày có được nghỉ tiếp hưởng chế độ ốm đau không?
- Xin nghỉ phép để đi khám chữa bệnh có được hưởng chế độ ốm đau?
Tổng đài tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, hết thời hạn 180 ngày thì có được nghỉ thêm để chữa bệnh không?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 về thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau như sau:
“2. Người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm đau như sau:
a) Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;
b) Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau quy định tại điểm a khoản này mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.”
Bên cạnh đó, căn cứ vào Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày tại Thông tư 46/2016/TT-BYT, bệnh Parkinson thuộc danh mục bệnh cần điều trị dài ngày.
Do vậy, thời gian nghỉ ốm đau của người lao động này tối đa là 180 ngày. Nếu hết thời gian này mà người đó chưa điều trị xong thì người đó sẽ được nghỉ thêm tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.
Căn cứ theo quy định tại Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau:
“1. Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 26, Điều 27 của Luật này thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
2. Người lao động hưởng tiếp chế độ ốm đau quy định tại điểm b khoản 2 Điều 26 của Luật này thì mức hưởng được quy định như sau:
b) Bằng 55% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;”
Như vậy, trong thời gian 180 ngày hưởng chế độ, người lao động đó sẽ được hưởng 75% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc. Sau đó, nếu người lao động nghỉ thêm thì sẽ được hưởng theo mức 55% tiền lương tháng đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc đối với thời gian nghỉ thêm.
Thứ hai, cần chuẩn bị giấy tờ gì khi nộp hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH về hồ sơ hưởng chế độ ốm đau như sau:
“2.1. Đối với chế độ ốm đau: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 100 Luật BHXH; khoản 1, 2 Điều 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.1.1. Trường hợp điều trị nội trú
a) Bản sao giấy ra viện của người lao động hoặc con của người lao động dưới 7 tuổi.
b) Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.”
Theo đó, người lao động cần nộp bản sao giấy ra viện và bản sao giấy chuyển tuyến (nếu có) trong trường hợp điều trị nội trú hoặc giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH cho công ty, công ty sẽ lập thêm danh sách 01B-HSB để làm hồ sơ cho người lao động.
Nếu trong quá trình giải quyết còn vấn đề gì thắc mắc, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ ốm đau do mắc bệnh dài ngày
Thời hạn nộp hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau theo quy định
- Truy thu do điều chỉnh tăng tiền lương đã đóng bảo hiểm
- Công ty phải báo giảm thai sản cho lao động nữ từ thời điểm nào
- Điều kiện và hồ sơ hưởng chế độ dưỡng thai năm 2021
- Sắp có việc làm thì khi nào thông báo đã có việc làm với bên bảo hiểm
- Mức hưởng lương hưu khi có đủ 15 năm làm công việc nặng nhọc độc hại