Chế độ ốm đau cho người thử việc được quy định như thế nào?
Em đang trong thời gian thử việc tại công ty nhưng hợp đồng có nêu là thời hạn hợp đồng 12 tháng trong đó có 2 tháng thử việc hưởng 85% so với lương làm chính. Thời gian còn lại được hưởng 100% lương. Vậy thì em có được đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong thời gian thử việc này luôn không ạ? Nếu có thì em có được hưởng chế độ ốm đau dành cho người đang thử việc không ạ và cần phải chuẩn bị giấy tờ gì?
- Thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau trong một năm?
- Thời gian giải quyết hưởng chế độ ốm đau cho người lao động?
Dịch vụ tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, về vấn đề đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi đang thử việc
Căn cứ Khoản 3 Công văn 2447/LĐTBXH-BHXH có hướng dẫn như sau:
“3. Đối với người lao động có thời gian thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà hợp đồng lao động đó thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, thì người sử dụng lao động và người lao động phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho cả thời gian thử việc. Mức tiền lương, tiền công làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian thử việc là mức tiền lương, tiền công ghi trong hợp đồng lao động”.
Dẫn chiếu tới quy định tại Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;”
Như vậy, với nội dung hợp đồng như bạn đã cho biết thì trường hợp này thời gian thử việc của bạn vẫn được tính đóng bảo hiểm xã hội
Thứ hai, về vấn đề hưởng chế độ ốm đau cho người thử việc
Khoản 1 Điều 25 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có quy định:
“Điều 25. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau”.
Như vậy, nếu bạn đã tham gia đóng bảo hiểm bắt buộc mà bản thân bạn bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền thì bạn có thể đề nghị giải quyết chế độ ốm đau của bảo hiểm xã hội.
Thứ ba, về hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ ốm đau
Căn cứ Điều 4 Quyết định số 166/QĐ-BHXH quy định:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
“2.1.1. Trường hợp điều trị nội trú
a) Bản sao giấy ra viện của người lao động hoặc con của người lao động dưới 7 tuổi Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng Giấy báo tử; trường hợp giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện thời gian vào viện.
b) Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.
2.1.2. Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (bản chính). Trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú”.
Như vậy, để được giải quyết chế độ ốm đau trong trường hợp điều trị nội trú thì phải có giấy ra viện và giấy chuyển tuyến (nếu có); trường hợp điều trị nội trú thì phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH.
Nếu còn vướng mắc xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến về chế độ ốm đau 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
--> Mức hưởng chế độ ốm đau của người lao động
- Hướng dẫn điền mẫu 14-HSB khi nộp hồ sơ hưởng BHXH một lần
- Danh mục bệnh nghề nghiệp theo quy định mới nhất năm 2021
- Có phải nộp sổ và tờ rời để công ty chốt sổ không?
- Hồ sơ giải quyết chế độ thai sản cho lao động nam có vợ sinh con từ tháng 1/2021
- Có được cấp lại sổ BHXH trong trường hợp bị mất không?