19006172

Mức hưởng BHYT và mã thẻ BHYT của thân nhân công an

Mức hưởng BHYT và mã thẻ BHYT của thân nhân công an

Xin hỏi tổng đài, tôi làm trong lực lượng công an nhân dân, vậy gia đình tôi có những ai sẽ được hưởng BHYT của thân nhân công an? Mức hưởng BHYT và mã thẻ BHYT của thân nhân công an như thế nào?



mã thẻ BHYT của thân nhân công an

Dịch vụ tư vấn bảo hiểm y tế qua tổng đài 19006172

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Thứ nhất, xác định đối tượng tham gia bảo hiểm y tế của thân nhân công an

Căn cứ quy định tại Khoản 13 Điều 3 Nghị định 146/2018/NĐ-CP như sau:

“Điều 3. Nhóm do ngân sách nhà nước đóng

13. Thân nhân của sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ quân đội đang tại ngũ, sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn, kỹ thuật đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân, hạ sỹ quan, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, học viên cơ yếu được hưởng chế độ, chính sách theo chế độ, chính sách đối với học viên ở các trường quân đội, công an, gồm:

a) Cha đẻ, mẹ đẻ; cha đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của bản thân, của vợ hoặc của chồng;

b) Vợ hoặc chồng;

c) Con đẻ, con nuôi hợp pháp từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi; con đẻ, con nuôi hợp pháp từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học phổ thông.”

Như vậy, theo quy định trên thì gia đình những người được hưởng BHYT của thân nhân công an bao gồm: Cha đẻ, mẹ đẻ; cha đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của bản thân, của vợ hoặc của chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi; con đẻ, con nuôi hợp pháp từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học phổ thông.

Thứ hai, về mức hưởng BHYT và mã thẻ BHYT của thân nhân công an

Căn cứ Điểm g khoản 1 Điều 14 Nghị định 146/2018/NĐ-CP quy định về mức hưởng bảo hiểm y tế như sau:

“Điều 14. Mức hưởng bảo hiểm y tế đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 7 Điều 22 của Luật bảo hiểm y tế

1. Người tham gia bảo hiểm y tế khi đi khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại các Điều 26, 27 và 28 của Luật bảo hiểm y tế; khoản 4 và 5 Điều 22 của Luật bảo hiểm y tế thì được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng với mức hưởng như sau:

g) 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với các đối tượng khác;”

Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại Quyết định 1351/QĐ-BHXH quy định về cấu trúc mã thẻ bảo hiểm y tế như sau:

“Điều 2. Cấu trúc mã thẻ BHYT

c) Nhóm do ngân sách Nhà nước đóng

– QN: Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ Quân đội nhân dân Việt Nam đang tại ngũ; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại Ban Cơ yếu Chính phủ; học viên cơ yếu hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách Nhà nước theo chế độ, chính sách như đối với học viên Quân đội;

– TQ: Thân nhân của đi tượng được cấp mã QN;”

Như vậy, theo quy định trên, đối tượng thân nhân của công an, nếu đi khám chữa bệnh đúng tuyến sẽ được bảo hiểm y tế chi trả 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quy định hiện hành. Vậy, khi mà thân nhân của bạn đi khám chữa bệnh, thì thân nhân của bạn sẽ được hưởng 80% chi phí khám chữa bệnh nếu khám đúng tuyến. Và mã thẻ của thân nhân công an được kí hiệu là TQ.

Nếu còn vướng mắc xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp

Trẻ dưới 6 tuổi mất thẻ BHYT có được hưởng quyền lợi bảo hiểm?

Thân nhân của công an được nhà nước cấp thẻ bảo hiểm y tế đến lúc nào?

luatannam