Nghỉ việc luôn khi thai chết lưu
Nghỉ việc luôn khi thai chết lưu? Tôi đã tham gia BHXH từ tháng 4/2020 đến tháng 10/2020. Mới đây, tôi mang thai nhưng khi đi khám thì thai bị chết lưu. Nhân đây, tôi muốn nghỉ việc luôn thì có được hưởng chế độ gì không?
- Thai chết lưu có được hưởng chế độ thai sản không?
- Cách tính mức hưởng chế độ thai sản khi thai chết lưu
- Thai đôi chết lưu thì được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày?
Tư vấn chế độ thai sản:
Câu hỏi của bạn được Tổng đài tư vấn giải đáp như sau:
Căn cứ theo quy định tại Điều 30 và Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, lao động nữ có thai bị chết lưu được hưởng chế độ thai sản như sau:
“Điều 30. Đối tượng áp dụng chế độ thai sản
Đối tượng áp dụng chế độ thai sản là người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật này.
Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản”.
Theo đó:
Bạn đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại đơn vị nên khi thai chết lưu sẽ được hưởng chế độ thai sản.
Về thời gian và mức hưởng chế độ thai sản khi thai chết lưu
Theo Điều 33 Luật bảo hiểm xã hội 2014 thì khi thai chết lưu lao động nữ được nghỉ như sau:
“Điều 33. Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý
1. Khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:
a) 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi;
b) 20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi;
c) 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi;
d) 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.
2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.”
Bên cạnh đó, căn cứ Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định:
“\Điều 39. Mức hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:
a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;
c) Mức hưởng chế độ khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính theo mức trợ cấp tháng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, trường hợp có ngày lẻ hoặc trường hợp quy định tại Điều 33 và Điều 37 của Luật này thì mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày.“
Tư vấn chế độ thai sản trực tuyến 24/7: 1900 6172
Như vậy, bạn đã tham gia BHXH được 7 tháng từ tháng 4/2020 đến tháng 10/2020 mức hưởng của bạn sẽ là 100% mức bình quân tiền lương, tiền công của 6 tháng bạn đóng BHXH trước khi nghỉ hưởng chế độ thai sản.
Tuy nhiên, theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật bảo hiểm xã hội 2014 thì điều kiện hưởng chế độ thai sản khi thai chết lưu là lao động nữ phải nghỉ việc để hưởng chế độ này. Do đó, nếu bạn nghỉ việc luôn sau khi thai chết lưu thì bạn sẽ không được hưởng chế độ thai sản từ thời điểm nghỉ việc.
Trên đây là bài viết về vấn đề nghỉ việc luôn khi thai chết lưu có được hưởng chế độ thai sản? Bạn vui lòng tham khảo thêm bài viết:
Hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi thai chết lưu như thế nào?
Đi làm khi đang nghỉ chế độ thai chết lưu có được hưởng lương?
Mọi thắc mắc về nghỉ việc luôn khi thai chết lưu có được hưởng chế độ thai sản, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp.
- Đang điều trị tai nạn lao động có được đóng bảo hiểm xã hội
- Thời hạn giải quyết hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp là bao lâu?
- Dưỡng sức sau thai sản theo Luật bảo hiểm xã hội hiện hành
- Sau khi nhận trợ cấp thai sản còn được nhận trợ cấp bỉm sữa khác đúng không?
- Thủ tục gộp sổ BHXH khi có hai sổ BHXH trở lên